„Bắc Giang (Stadt)“ – Versionsunterschied
[ungesichtete Version] | [ungesichtete Version] |
Addbot (Diskussion | Beiträge) |
K Robot: Sửa đổi hướng |
||
Zeile 19: | Zeile 19: | ||
}} |
}} |
||
'''Thành phố Bắc Giang''' là trung tâm hành chính của [[tỉnh Việt Nam|tỉnh]] [[Bắc Giang]], nằm cách [[Hà Nội]] 50 [[km]]. |
'''Thành phố Bắc Giang''' là trung tâm hành chính của [[tỉnh (Việt Nam)|tỉnh]] [[Bắc Giang]], nằm cách [[Hà Nội]] 50 [[kilômét|km]]. |
||
== Đơn vị hành chính == |
== Đơn vị hành chính == |
||
Zeile 28: | Zeile 28: | ||
Ngày 27 tháng 9 năm 2010, Chính phủ ban hành nghị quyết số 36/NQ-CP, điều chỉnh địa giới hành chính các huyện [[Lạng Giang]] và [[Yên Dũng]] để mở rộng địa giới hành chính thành phố Bắc Giang. Theo đó, các xã được chuyển vào thành phố Bắc Giang bao gồm: xã Dĩnh Trì (huyện Lạng Giang), các xã Song Khê, Tân Mỹ, Tân Tiến, Đồng Sơn (huyện Yên Dũng). |
Ngày 27 tháng 9 năm 2010, Chính phủ ban hành nghị quyết số 36/NQ-CP, điều chỉnh địa giới hành chính các huyện [[Lạng Giang]] và [[Yên Dũng]] để mở rộng địa giới hành chính thành phố Bắc Giang. Theo đó, các xã được chuyển vào thành phố Bắc Giang bao gồm: xã Dĩnh Trì (huyện Lạng Giang), các xã Song Khê, Tân Mỹ, Tân Tiến, Đồng Sơn (huyện Yên Dũng). |
||
Như vậy thành phố Bắc Giang có 66,45 km<sup>2</sup> diện tích tự nhiên, 145.249 [[nhân khẩu]], và có 16 đơn vị hành chính trực thuộc là các [[phường]]: [[Trần Phú, Bắc Giang|Trần Phú]], [[Ngô Quyền, Bắc Giang|Ngô Quyền]], [[Lê Lợi, Bắc Giang|Lê Lợi]], [[Hoàng Văn Thụ, Bắc Giang|Hoàng Văn Thụ]], [[Mỹ Độ]], [[Trần Nguyên Hãn, Bắc Giang|Trần Nguyên Hãn]], [[Thọ Xương, Bắc Giang|Thọ Xương]] và các [[xã]]: [[Dĩnh Kế]], [[ |
Như vậy thành phố Bắc Giang có 66,45 km<sup>2</sup> diện tích tự nhiên, 145.249 [[nhân khẩu]], và có 16 đơn vị hành chính trực thuộc là các [[phường]]: [[Trần Phú, thành phố Bắc Giang|Trần Phú]], [[Ngô Quyền, thành phố Bắc Giang|Ngô Quyền]], [[Lê Lợi, thành phố Bắc Giang|Lê Lợi]], [[Hoàng Văn Thụ, thành phố Bắc Giang|Hoàng Văn Thụ]], [[Mỹ Độ]], [[Trần Nguyên Hãn, thành phố Bắc Giang|Trần Nguyên Hãn]], [[Thọ Xương, thành phố Bắc Giang|Thọ Xương]] và các [[xã]]: [[Dĩnh Kế]], [[Xương Giang]], [[Đa Mai]], [[Song Mai, thành phố Bắc Giang|Song Mai]], [[Tân Mỹ, thành phố Bắc Giang|Tân Mỹ]], [[Song Khê]], [[Đồng Sơn]], [[Tân Tiến, thành phố Bắc Giang|Tân Tiến]] và [[Dĩnh Trì]]. |
||
Địa giới hành chính: Đông giáp [[huyện Việt Nam|huyện]] [[Lạng Giang]]; Tây giáp huyện [[Việt Yên]]; Nam-Tây Nam giáp huyện [[Yên Dũng]]; Bắc giáp huyện [[Tân Yên]]. |
Địa giới hành chính: Đông giáp [[huyện (Việt Nam)|huyện]] [[Lạng Giang]]; Tây giáp huyện [[Việt Yên]]; Nam-Tây Nam giáp huyện [[Yên Dũng]]; Bắc giáp huyện [[Tân Yên]]. |
||
== Cơ sở hạ tầng == |
== Cơ sở hạ tầng == |
||
* [[Điện]]: tính đến năm [[2003]], điện lưới của [[Việt Nam]] đã về tới 100% số [[xã]], [[phường]] phục vụ cho 100% số hộ dùng điện lưới [[quốc gia]] với [[chất lượng]] khá. |
* [[Điện]]: tính đến năm [[2003]], điện lưới của [[Việt Nam]] đã về tới 100% số [[xã]], [[phường]] phục vụ cho 100% số hộ dùng điện lưới [[quốc gia]] với [[chất lượng]] khá. |
||
* [[Nước]]: chủ yếu lấy từ nhà máy nước của thành phố. Ngoài ra tại một số xã, người dân còn sử dụng nước sinh hoạt và [[sản xuất]] từ 6.158 [[giếng]] đào và 175 [[giếng khoan]]. |
* [[Nước]]: chủ yếu lấy từ nhà máy nước của thành phố. Ngoài ra tại một số xã, người dân còn sử dụng nước sinh hoạt và [[sản xuất]] từ 6.158 [[giếng]] đào và 175 [[giếng khoan]]. |
||
* [[Giao thông]]: toàn thành phố có 104 km [[đường bộ]], trong đó có 11 km [[đường quốc lộ]], 10 km [[đường liên tỉnh]], 20 km đường nội thị, 63 km đường xã. Ngoài ra còn có gần 80 km đường thông xóm xe cơ giới đi được. Hàng năm cứng hoá thêm mặt đường bằng [[bê tông]] [[nhựa]] và bê tông xi măng được 25%. [[Đường sắt]] chạy qua 5 km với Ga Bắc Giang. Đường [[sông]] chảy qua 4 km tạo thuận tiện cho việc vận chuyển [[hàng hoá]]. |
* [[Giao thông]]: toàn thành phố có 104 km [[đường giao thông|đường bộ]], trong đó có 11 km [[đường quốc lộ]], 10 km [[đường liên tỉnh]], 20 km đường nội thị, 63 km đường xã. Ngoài ra còn có gần 80 km đường thông xóm xe cơ giới đi được. Hàng năm cứng hoá thêm mặt đường bằng [[bê tông]] [[chất dẻo|nhựa]] và bê tông xi măng được 25%. [[Đường ray|Đường sắt]] chạy qua 5 km với Ga Bắc Giang. Đường [[sông]] chảy qua 4 km tạo thuận tiện cho việc vận chuyển [[hàng hóa|hàng hoá]]. |
||
== Điều kiện kinh tế == |
== Điều kiện kinh tế == |
||
Zeile 42: | Zeile 42: | ||
Bên cạnh sự chuyển biến về [[công nghiệp]], sản xuất [[nông nghiệp]] của thành phố cũng ngày càng có sự thay đổi đáng kể, ngày càng xuất hiện nhiều vùng sản xuất, [[chuyên canh]] ven đô như vùng [[rau]] ở Dĩnh Kế, hoa ở Hoàng Văn Thụ... nâng mức thu nhập bình quân lên 21 triệu đồng trên 1 ha đất canh tác, cao hơn so với trồng lúa khoảng 4 triệu đồng. Ngoài ra thành phố còn mạnh dạn chuyển đổi một phần diện tích trồng [[lúa]] cho năng xuất thấp sang nuôi trồng [[thuỷ sản]], tạo ra 250 tấn [[cá]] mỗi năm cung cấp cho tiêu dùng nội thành. |
Bên cạnh sự chuyển biến về [[công nghiệp]], sản xuất [[nông nghiệp]] của thành phố cũng ngày càng có sự thay đổi đáng kể, ngày càng xuất hiện nhiều vùng sản xuất, [[chuyên canh]] ven đô như vùng [[rau]] ở Dĩnh Kế, hoa ở Hoàng Văn Thụ... nâng mức thu nhập bình quân lên 21 triệu đồng trên 1 ha đất canh tác, cao hơn so với trồng lúa khoảng 4 triệu đồng. Ngoài ra thành phố còn mạnh dạn chuyển đổi một phần diện tích trồng [[lúa]] cho năng xuất thấp sang nuôi trồng [[thuỷ sản]], tạo ra 250 tấn [[cá]] mỗi năm cung cấp cho tiêu dùng nội thành. |
||
Mạng lưới [[thương mại]]-[[dịch vụ]] cũng đã được phát triển, đặc biệt tại các tuyến phố chính trong thành phố. Trong thời gian gần đây nhiều dãy phố đã đựoc chuyên môn hoá ngành hàng [[kinh doanh]], nên thu nhập của các hộ kinh doanh không những tăng đáng kể mà còn tạo ra việc làm cho khoảng 6.700 lao động. Trong thời gian tới thành phố sẽ xây dựng 1 hoặc 2 [[siêu thị]] có quy mô lớn nhằm đáp ứng nhu cầu trao đổi [[hàng hoá]] của nhân dân. |
Mạng lưới [[thương mại]]-[[dịch vụ]] cũng đã được phát triển, đặc biệt tại các tuyến phố chính trong thành phố. Trong thời gian gần đây nhiều dãy phố đã đựoc chuyên môn hoá ngành hàng [[kinh doanh]], nên thu nhập của các hộ kinh doanh không những tăng đáng kể mà còn tạo ra việc làm cho khoảng 6.700 lao động. Trong thời gian tới thành phố sẽ xây dựng 1 hoặc 2 [[siêu thị]] có quy mô lớn nhằm đáp ứng nhu cầu trao đổi [[hàng hóa|hàng hoá]] của nhân dân. |
||
== Hình ảnh == |
== Hình ảnh == |
Version vom 22. März 2013, 22:35 Uhr
Vorlage:Thành phố trực thuộc tỉnh (Việt Nam)
Thành phố Bắc Giang là trung tâm hành chính của tỉnh Bắc Giang, nằm cách Hà Nội 50 km.
Đơn vị hành chính
Thị xã Bắc Giang trở thành thành phố Bắc Giang theo Nghị định Chính phủ số 75/2005/NĐ-CP ngày 7 tháng 6 năm 2005. Hiện thành phố được xếp là đô thị loại III và đang phấn đấu để trở thành đô thị loại II vào năm 2015.
Khi thành lập, thành phố Bắc Giang có 32,21 km2 diện tích tự nhiên, 126.810 nhân khẩu, và có 11 đơn vị hành chính trực thuộc.
Ngày 27 tháng 9 năm 2010, Chính phủ ban hành nghị quyết số 36/NQ-CP, điều chỉnh địa giới hành chính các huyện Lạng Giang và Yên Dũng để mở rộng địa giới hành chính thành phố Bắc Giang. Theo đó, các xã được chuyển vào thành phố Bắc Giang bao gồm: xã Dĩnh Trì (huyện Lạng Giang), các xã Song Khê, Tân Mỹ, Tân Tiến, Đồng Sơn (huyện Yên Dũng).
Như vậy thành phố Bắc Giang có 66,45 km2 diện tích tự nhiên, 145.249 nhân khẩu, và có 16 đơn vị hành chính trực thuộc là các phường: Trần Phú, Ngô Quyền, Lê Lợi, Hoàng Văn Thụ, Mỹ Độ, Trần Nguyên Hãn, Thọ Xương và các xã: Dĩnh Kế, Xương Giang, Đa Mai, Song Mai, Tân Mỹ, Song Khê, Đồng Sơn, Tân Tiến và Dĩnh Trì.
Địa giới hành chính: Đông giáp huyện Lạng Giang; Tây giáp huyện Việt Yên; Nam-Tây Nam giáp huyện Yên Dũng; Bắc giáp huyện Tân Yên.
Cơ sở hạ tầng
- Điện: tính đến năm 2003, điện lưới của Việt Nam đã về tới 100% số xã, phường phục vụ cho 100% số hộ dùng điện lưới quốc gia với chất lượng khá.
- Nước: chủ yếu lấy từ nhà máy nước của thành phố. Ngoài ra tại một số xã, người dân còn sử dụng nước sinh hoạt và sản xuất từ 6.158 giếng đào và 175 giếng khoan.
- Giao thông: toàn thành phố có 104 km đường bộ, trong đó có 11 km đường quốc lộ, 10 km đường liên tỉnh, 20 km đường nội thị, 63 km đường xã. Ngoài ra còn có gần 80 km đường thông xóm xe cơ giới đi được. Hàng năm cứng hoá thêm mặt đường bằng bê tông nhựa và bê tông xi măng được 25%. Đường sắt chạy qua 5 km với Ga Bắc Giang. Đường sông chảy qua 4 km tạo thuận tiện cho việc vận chuyển hàng hoá.
Điều kiện kinh tế
Biểu trưng công nghiệp của thành phố Bắc Giang là công trình Nhà máy Phân đạm Hà Bắc, ngoài ra còn có cụm công nghiệp Xương Giang đã được quy hoạch xây dựng, thể hiện sự quan tâm đặc biệt đến hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài và mở rộng sản xuất công nghiệp của chính quyền và Đảng bộ thành phố. Vào năm 2001, cụm công nghiệp này đã đón nhận một dự án đầu tư về may mặc của Hàn Quốc, thu hút hơn 700 lao động của địa phương. Người dân ven thị xã còn phát triển các ngành nghề thủ công truyền thống như đan lát, thủ công mỹ nghệ, cho ra những sản phẩm tinh xảo, đẹp và hấp dẫn.
Bên cạnh sự chuyển biến về công nghiệp, sản xuất nông nghiệp của thành phố cũng ngày càng có sự thay đổi đáng kể, ngày càng xuất hiện nhiều vùng sản xuất, chuyên canh ven đô như vùng rau ở Dĩnh Kế, hoa ở Hoàng Văn Thụ... nâng mức thu nhập bình quân lên 21 triệu đồng trên 1 ha đất canh tác, cao hơn so với trồng lúa khoảng 4 triệu đồng. Ngoài ra thành phố còn mạnh dạn chuyển đổi một phần diện tích trồng lúa cho năng xuất thấp sang nuôi trồng thuỷ sản, tạo ra 250 tấn cá mỗi năm cung cấp cho tiêu dùng nội thành.
Mạng lưới thương mại-dịch vụ cũng đã được phát triển, đặc biệt tại các tuyến phố chính trong thành phố. Trong thời gian gần đây nhiều dãy phố đã đựoc chuyên môn hoá ngành hàng kinh doanh, nên thu nhập của các hộ kinh doanh không những tăng đáng kể mà còn tạo ra việc làm cho khoảng 6.700 lao động. Trong thời gian tới thành phố sẽ xây dựng 1 hoặc 2 siêu thị có quy mô lớn nhằm đáp ứng nhu cầu trao đổi hàng hoá của nhân dân.
Hình ảnh
-
Trung tâm TP.Bắc Giang
-
Đường phố TP.Bắc Giang
-
Khu đô thị mới, TP.Bắc Giang
-
Một góc TP.Bắc Giang
-
Sông Thương, đoạn qua TP.Bắc Giang
-
Nhà máy phân đạm Hà Bắc, TP.Bắc Giang
Chú thích
Vorlage:Các huyện thị Bắc Giang Vorlage:TPVN Vorlage:Huyện thị Đông Bắc Bộ Vorlage:Thành phố Bắc Giang Vorlage:Sơ khai Hành chính Việt Nam