Révision BN
Révision BN
Révision BN
Exercice 1: Dans le texte suivant, souligne les verbes du 2ème groupe au présent.
Mr Henri finit rapidement son café, prend son manteau, saisit sa valise et se précipite
dans l’ascenseur. Le taxi l’attend déjà. Il se réjouit de cette semaine de vacances au soleil.
Arrivé à l’aéroport, il gravit les marches. Sa joie grandit lorsqu’il franchit la porte de
l’avion. Déjà les moteurs vrombissent, il obéit et boucle sa ceinture lorsque le signal
retentit. L’avion décolle enfin. Il choisit un magazine mais ne tarde pas à s’endormir.
L’avion atterrit dans 6 heures.
3, Chúng tôi đang suy nghĩ về công thức làm món ăn này.
4, Anna và Pierre lớn lên cùng nhau trong một thành phố nhỏ.
- ĐỘNG TỪ NHÓM 3 -
Đối với động từ kết thúc bằng đuôi “-DRE”
Bước 1: Bỏ đuôi “-DRE” của động từ.
Bước 2: Lần lượt thêm vào các ngôi các đuôi tương ứng:
Je + -ds
Tu + -ds
Il/Elle + -d
Nous + -ons
Vous + -ez
Ils/Elles + -ent
VD: Động từ Vendre (bán) ta chia như sau:
Je vends
Tu vends
Il/Elle vend
Nous vendons
Vous vendez
Ils/Elles vendent.
Lưu ý: Động từ Prendre (lấy/nhận…) sẽ có sự thay đổi khi chia ở hiện tại các ngôi: Nous
prenons, Vous prenez, Ils/Elles prennent.
Các động từ đuôi DRE thường gặp: comprendre (hiểu), apprendre (học), entendre
(nghe), perdre (mất), descendre (đi xuống, mang xuống), vendre (bán), rendre
(mang lại), attendre (đợi), réppondre (trả lời), défendre (bảo vệ)
Đối với động từ kết thúc bằng đuôi -AINDRE (craindre sợ), ta có:
Je + -ains
Tu + -ains
Il/Elle + -aint
Nous + -aignons
Vous + -aignez
Ils/Elles + -aignent
Đối với động từ kết thúc bằng đuôi -OINDRE (joindre tham gia), ta có:
Je + -oins
Tu + -oins
Il/Elle + -oint
Nous + -oignons
Vous + -oignez
Ils/Elles + -oignent
2e groupe 3e groupe
6. -vous à nous! Nous serons ravis de passer la soirée avec vous. (joindre)
10. Je vous remercie d'avoir patienté. Vous y aller dès maintenant. (pouvoir).
2, Các học sinh đang học môn lịch sử trong lớp học
3, Tôi muốn mua một món quà cho sinh nhật bạn tôi
4, Các bạn có thể chỉ đường giúp tôi đến nhà ga được không?
II – THỜI QUÁ KHỨ
1. Utilisation du passé composé
Le passé composé exprime qu’une action dans le passé est terminée. Il souligne ainsi
principalement le résultat ou la conséquence de l’action. (Thời quá khứ dùng để diễn tả
các hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ và đã có kết quả ở hiện tại)
Ex: Hier, Michel a rangé son bureau.
Il a décidé de ranger son bureau chaque semaine.
2. Formation du passé composé
Pour former le passé composé, on utilise l’auxiliaire ÊTRE ou AVOIR conjugué au
présent suivi du participe passé du verbe.
Les verbes qui suivent ÊTRE:
Dans les phrases négatives, l’auxiliaire est encadré par les deux termes de
la négation (ne … pas, ne … jamais, etc.)
Exemples : J’ai rigolé. → Je n’ai pas rigolé.
Je suis parti.→ Je ne suis pas parti.
Dans le cas d’un verbe pronominal la négation encadre le bloc pronom - auxiliaire.
Exemple :Je ne me suis pas trompé dans mon calcul.
Pour bien former les participes passés, le plus simple est de les classer selon
le son entendu à la fin.
2, Chúng tôi đã ăn tối tại một nhà hàng rất nổi tiếng trong vùng này.
3, Pierre viết một bức thư ngắn cho giáo viên của mình và đã nhận được câu trả lời
5, Các cậu đã chuẩn bị cho bài thuyết trình môn địa lý chưa?
IMPARFAIT
L’imparfait est employé en français dans les cas suivants :
description d’une situation, dans le passé (miêu tả tình trạng, bối cảnh trong QK)
Exemple :
Quand il était petit, Lucas aimait beaucoup les gâteaux.
description de personnes, commentaire, explication dans le passé (miêu tả con
người, đưa ra nhận xét, giải thích trong quá khứ)
Exemple :
Lucas était un enfant très gourmand.
action habituelle ou qui se répète dans le passé (một hành động diễn ra lặp đi lặp
lại trong quá khứ)
Exemple :
Tous les jours, il faisait un gâteau avec son amie Florence.
actions qui se déroulent simultanément dans le passé (các hoạt động diễn ra đồng
thời với nhau trong quá khứ)
Exemple :
Pendant qu’il regardait la recette, Florence préparait la pâte.
insistance sur le fait qu’une action dure longtemps dans le passé (một hoạt động
diễn ra trong thời gian dài trong quá khứ)
Exemple :
Ils cuisaient le gâteau puis mangeaient une part au dessert.
2, Formation
Pour former l’imparfait, on ajoute les terminaisons suivantes au radical (présent) de la
1re personne du pluriel (ces terminaisons sont les mêmes pour tous les groupes) :