Location via proxy:   [ UP ]  
[Report a bug]   [Manage cookies]                

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phật”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Restored revision 67496533 by Phương Huy (Restorer)
Thẻ: Lùi sửa Liên kết định hướng
n Đã lùi lại sửa đổi của 2402:9D80:248:DB77:D8C7:E1FF:FE7E:B9D9 (thảo luận) quay về phiên bản cuối của SongVĩ.Bot II
Thẻ: Lùi tất cả
 
(Không hiển thị 44 phiên bản của 29 người dùng ở giữa)
Dòng 1:
{{otheruses}}
[[Tập tin:Borobudur-perfect-buddha.jpg|nhỏ|300x300px|Tượng Phật tại [[Borobudur]], [[Indonesia]]]]'''Phật''' ([[chữ Hán]]: 佛), [[tiếng HindiPhạn|tiếng Phạn/tiếng Pali]]: बुद्धाबुद्ध, (phiên âm: Buddha) hay '''Bụt''' ([[Chữ Nôm]]: 侼, hoặc '''Bụt Đà''', ([[chữ Phạn]]: Buddhã) trong [[Phật giáo]] nghĩa là Bậc Giác Ngộ, dùng để chỉ đến một vị '''Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác''' đã đạt đến sự tinh khiết và hoàn thiện trong [[đạo đức]], [[trí tuệ]] thông qua nỗ lực của bản thân trong việc thực hiện các pháp [[Ba-la-mật-đa|Ba-la-mật]] ở rất nhiều kiếp sống, tâm trí hoàn toàn không còn [[vô minh]] - gốc rễ gây ra sinh tử. Đó là một [[trí tuệ]] vĩ đại ([[Tam trí|Nhất thiết trí]]) cùng với sự [[Từ bi hỉ xả|từ bi]] vô hạn với tất cả mọi chúng sinh khác, không phân biệt đối tượng. Sự giác ngộ ấy có tính chất siêu nhiên, theo Phật giáo thì nó không thể diễn đạt bằng ngôn ngữ được mà chỉ có thể hiểu hoàn toàn khi đã trải nghiệm nó. Những chúng sinh đang trên con đường để trở thành một vị Phật, chuyên tâm thực hiện các hạnh Ba-la-mật, phát tâm từ bi được gọi là [[Bồ Tát|Bồ tát]]. Khi thành Phật, không chỉ về mặt trí tuệ và đức hạnh mà còn toàn diện về mặt hình thể [[Ba mươi hai tướng tốt]] - [[Bát thập chủng hảo|Tám mươi vẻ đẹp]] vô cùng thanh tịnh, tuy nhiên Phật [[toàn giác]] không toàn năng (Đức Phật là bậc "toàn tri", "toàn giác" nhưng không "toàn năng". Đức Phật chỉ là người chỉ ra con đường để đi đến giải thoát, và do không toàn năng nên Đức Phật không thể ban, cho, thưởng, phạt bất cứ ai, mỗi người phải tự tu hành mới đạt được kết quả của riêng mình).
[[Tập tin:Borobudur-perfect-buddha.jpg|nhỏ|300x300px|Tượng Phật tại [[Borobudur]], [[Indonesia]]]]
'''Phật''' ([[chữ Hán]]: 佛), [[tiếng Hindi]]: बुद्धा (phiên âm: Buddha) hay '''Bụt, Bụt Đà''' ([[chữ Phạn]]: Buddhã) trong [[Phật giáo]] nghĩa là Bậc Giác Ngộ, dùng để chỉ đến một vị '''Chánh Đẳng Chánh Giác''' đã đạt đến sự tinh khiết và hoàn thiện trong [[đạo đức]], [[trí tuệ]] thông qua nỗ lực của bản thân trong việc thực hiện các pháp [[Ba-la-mật-đa|Ba-la-mật]] ở rất nhiều kiếp sống, tâm trí hoàn toàn không còn [[vô minh]] - gốc rễ gây ra sinh tử. Đó là một [[trí tuệ]] vĩ đại ([[Tam trí|Nhất thiết trí]]) cùng với sự [[Từ bi hỉ xả|từ bi]] vô hạn với tất cả mọi chúng sinh khác, không phân biệt đối tượng. Sự giác ngộ ấy có tính chất siêu nhiên, theo Phật giáo thì nó không thể diễn đạt bằng ngôn ngữ được mà chỉ có thể hiểu hoàn toàn khi đã trải nghiệm nó. Những chúng sinh đang trên con đường để trở thành một vị Phật, chuyên tâm thực hiện các hạnh Ba-la-mật, phát tâm từ bi được gọi là [[Bồ Tát|Bồ tát]]. Khi thành Phật, không chỉ về mặt trí tuệ và đức hạnh mà còn toàn diện về mặt hình thể [[Ba mươi hai tướng tốt]] - [[Bát thập chủng hảo|Tám mươi vẻ đẹp]] vô cùng thanh tịnh, tuy nhiên Phật [[toàn giác]] không toàn năng.
 
Từ này thường để chỉ một vị Phật trong [[lịch sử]] tên là "[[Tất-đạt-đa Cồ-đàm|Thích Ca Mâu Ni]]", một nhân vật có thật đã truyền bá tư tưởng của mình ở lục địa [[Ấn Độ]] vào thế kỷ 5 trước công nguyên, và những giáo lý ấy đã được làm nền tảng để khai sinh ra [[Phật giáo]]. Nhưng theo lời giảng của chính [[Tất-đạt-đa Cồ-đàm]] thì Ngài chỉ là vị Phật duy nhất trên [[Trái Đất]] trong thời kỳ này, chứ nếu xét rộng ra toàn [[vũ trụ]], xét cả quá khứ - tương lai thì ngoài ôngNgài ra còn có vô số vị Phật khác nữa, họ tồn tại ở các thế giới khác hoặc ở những thời điểm khác: nhiều vị đã đắc đạo ở quá khứ, nhiều vị đang sống trong hiện tại (ở những thế giới khác) và nhiều vị sẽ đắc đạo ở tương lai. Cũng theo lời Ngài, trong tương lai rất xa về sau, trên Trái Đất sẽ xuất hiện một vị nữa đắc đạo thành Phật, đó là Bồ Tát Di Lặc thành [[Di-lặc|Phật Di Lặc]].
 
{{Buddhism}}
 
Theo [[Phật giáo]], thời đại xuất hiện một vị Phật là rất hiếm. Vì có nhiều thời kỳ, có nhiều giai đoạn rất dài trong các chu kỳ [[thế giới]] không hề xuất hiện một vị Phật nào, nếu có thì cũng chỉ có những vị [[Bích-chi Phật|Phật Độc Giác]], các vị này xu hướng ít tuyên thuyết giáo pháp, cho nên chúng sinh không có phương tiện giải thoát. Vị Phật thường được xem là đại diện cho các vị Phật quá khứ là [[Nhiên Đăng Cổ Phật]]. Trong khi vị Phật tương lai được cho là sẽ xuất hiện ở Trái Đất này là [[Di-lặc]]. Trong '''Phật giáo Bắc tông''' thì còn chia ra [[Phật Mẫu Chuẩn Đề|Phật mẫu]](phật bà), [[Phật vương]], ''[[Phật tổ]](Phật chủ)'','' Phật tử''. Ngoài ra còn có những tầng tu hành thấp hơn Phật như: ''[[Duyên Giác Phật|Duyên giác]]'' (Phật độc giác), ''[[Thanh Văn (định hướng)|Thanh văn]]'' (là những người nghe Phật giảng dạy mà tu được quả vị [[A-la-hán]]).
 
== Từ nguyên==
Hàng 23 ⟶ 22:
# Việt Anh Tự Điển, Nguyễn Văn Khôn, Sài Gòn, 1972. "Bụt": Buddha.
 
“Phật”"Phật" là từ gốc Hán, bắt nguồn từ cách phát âm trong tiếng Hán ở các thời kỳ khác nhau của một từ được viết bằng chữ Hán là "".<ref name="E. G. Pulleyblank. Middle Chinese: A Study in Historical Phonology. Trang 212">E. G. Pulleyblank. Middle Chinese: A Study in Historical Phonology. University of British Columbia Press. Vancouver, năm 1984. ISBN 0-7748-0192-1. Trang 212.</ref> [[E. G. Pulleyblank]] phục nguyên cách phát âm trong tiếng Hán trung cổ sơ kỳ của từ "" là ''but''.<ref name="E. G. Pulleyblank. Middle Chinese: A Study in Historical Phonology. Trang 212" /> “Phật”"Phật" bắt nguồn từ cách phát âm trong [[tiếng Hán trung cổ hậu kỳ]] của từ "". Pulleyblank phục nguyên cách phát âm trong tiếng Hán trung cổ hậu kỳ của từ "" là ''fɦjyt'' (do ''but'' biến đổi thành, về sau ''fɦjyt'' biến đổi thành ''fɦut'') và ''fɦut'' (do ''fɦjyt'' biến đổi thành). Theo Pulleyblank từ “phật”"phật" trong tiếng Việt bắt nguồn từ âm ''fɦjyt'' của từ "".<ref name="E. G. Pulleyblank. Middle Chinese: A Study in Historical Phonology. Trang 212" /><ref>Edwin G. Pulleyblank. Lexicon of Reconstructed Pronunciation in Early Middle Chinese, Late Middle Chinese, and Early Mandarin. UBC Press. Vancouver, năm 1991. ISBN 0-7748-0366-5. Trang 21, 96.</ref>
 
Trong tiếng Hán tên gọi của phật đã được phiên âm từ nhiều ngôn ngữ khác nhau thành nhiều dạng, chẳng hạn như "佛陀" ([[âm Hán Việt]]: ''phật đà''), "浮陀" (''phù đà''), "浮圖" (''phù đồ''), "浮頭" (''phù đầu''), "勃陀" (''bột đà''), "勃馱" (''bột đà''), "部多" (''bộ đa''), "部陀" (''bộ đà''), "毋陀" (''vô đà''), "沒馱" (''một đà''), "佛馱" (''phật đà''), "步他" (''bộ tha''), "浮屠" (''phù đồ''), "復豆" (phục đậu), "毋馱" (vô đà), "佛圖" (''phật đồ''), "步陀" (''bộ đà''), "物他" (''vật tha''), "馞陀" (''bột đà''), "沒陀" (một đà) vân vân. Tên gọi “phật”"phật" 佛 trong tiếng Hán thường được cho là gọi tắt của “phật"phật đà”đà" 佛陀, phiên âm tiếng Hán của tên gọi [[tiếng Phạn]] “buddha”"buddha". [[Quý Tiện Lâm]] (季羨林) cho rằng cách giải thích này là không chính xác. Theo ông “phật”"phật" 佛 không phải là gọi tắt của “phật"phật đà”đà" 佛, “phật”"phật" 佛 và “phật"phật đà”đà" 佛陀 bắt nguồn từ hai ngôn ngữ khác nhau, tên gọi “Phật”"Phật" 佛 xuất hiện trước tên gọi “phật"phật đà”đà" 佛陀.<ref>季羨林. 《佛教十五题》. 中华书局. 北京, năm 2007. ISBN 978-7-101-05331-9. Trang 85–87, 90.</ref> Theo Quý Tiện Lâm tên gọi “phật”"phật" 佛 trong tiếng Hán là phiên âm của tên gọi của phật trong một ngôn ngữ cổ nào đó thuộc ngữ tộc Iran.<ref>季羨林. 《佛教十五题》. 中华书局. 北京, năm 2007. ISBN 978-7-101-05331-9. Trang 102, 104.</ref>
 
Kinh Phật ban đầu không được dịch sang tiếng Hán từ tiếng Phạn hay [[tiếng Pali]] mà là dịch từ nhiều ngôn ngữ cổ ở vùng [[Trung Á]] và [[Tân Cương]].<ref>季羨林. 《佛教十五题》. 中华书局. 北京, năm 2007. ISBN 978-7-101-05331-9. Trang 143.</ref> Theo Quý Tiện Lâm trong các ngôn ngữ cổ thuộc [[Ngữ chi Iran|ngữ tộc Iran]] tên gọi hai âm tiết “buddha”"buddha" trong tiếng Phạn đã biến đổi thành tên gọi chỉ có một âm tiết, ví dụ:<ref>季羨林. 《佛教十五题》. 中华书局. 北京, năm 2007. ISBN 978-7-101-05331-9. Trang 101.</ref>
*[[Middle Persian|Tiếng Ba Tư trung cổ]] trong kinh điển [[bái hoả giáo]]: bwt
*[[Parthian language|Tiếng An Tức]] (安息) [[Manichaeism|Ma Ni giáo]] (摩尼教): bwt, but
Hàng 54 ⟶ 53:
 
== Phật tính ==
''Xem chi tiết:'' [[Phật tính]]
[[Phật tính]], được xem là gốc của mọi hiện tượng; mọi hiện tượng là biểu hiện của Phật tính. Nếu phái [[Nam tông]] chỉ công nhận mỗi thời đại chỉ có một vị Phật, và vị này phải là một nhân vật lịch sử và là đạo sư giáo hóa, thì [[Bắc tông]] cho rằng có vô số vị Phật được biểu hiện khác nhau. Theo quan điểm [[Tam thân]] (sa. ''trikāya'') của Bắc tông thì Phật tính biểu hiện qua ba dạng chính và mỗi dạng Phật biểu hiện một tính chất của [[Chân như]].
 
[[Phật tính]], được xem là gốc của mọi hiện tượng; mọi hiện tượng là biểu hiện của Phật tính. Nếu phái [[Nam tông]] chỉ công nhận mỗi thời đại chỉ có một vị Phật, và vị này phải là một nhân vật lịch sử và là đạo sư giáo hóa, thì [[Bắc tông]] cho rằng có vô số vị Phật được biểu hiện khác nhau. Theo quan điểm [[Tam thân]] (sa. ''trikāya'') của Bắc tông thì Phật tính biểu hiện qua ba dạng chính và mỗi dạng Phật biểu hiện một tính chất của [[Chân như]].
 
Các dạng siêu việt của Phật tính, Chân như (xem [[Phật giáo|Phật gia]]) được kể là các vị Phật [[A-di-đà]], [[Đại Nhật Như Lai|Đại Nhật]], [[Bảo Sinh]], [[Bất Động]], [[Bất Không Thành Tựu]], [[Kim Cương Tát-đoá]]. Các vị này là thầy của các vị Bồ Tát và là giáo chủ của các [[Tịnh độ]]. Các dạng Phật siêu việt của Chân như đều có tính chất siêu thế gian, thân tâm hoàn toàn thanh tịnh, siêu việt, vô lượng thọ. Theo quan điểm [[Tam thân]] thì [[Báo thân Phật]] (sa. ''saṃbhogakāya'') chính là hình ảnh lý tưởng của các vị Bồ Tát tự tạo nên để theo đó mà tu học. Báo thân lại chính là Chân tâm của Ứng thân, hay Hoá thân (sa. ''nirmāṇakāya''), là thân của Phật có dạng con người sống trên địa cầu. Khoảng năm 750 của Công Nguyên, sau khi [[Kim cương thừa]] ra đời thì trong các trường phái Bắc-tông cũng chấp nhận ngoài Pháp thân (sa. ''dharmakāya'') có thêm năm vị Phật chuyển hóa từ Pháp thân đó, được gọi là Ngũ Phật hay Phật gia, vì mỗi một vị Phật đó được xem có thêm một vị Phật lịch sử (từng sống trên địa cầu) và một vị Bồ Tát đi kèm:
Hàng 62 ⟶ 63:
#Cùng với Phật Bất Không Thành Tựu là vị Phật Di-lặc và [[Phổ Chuỳ Thủ]] Bồ Tát (''viśvapāṇi'').
#Cùng với Phật A-di-đà là đại thế chí bồ tát và [[Quán Thế Âm]] Bồ Tát (sa. ''avalokiteśvara'').
 
== Tham khảo ==
* ''Fo Guang Ta-tz'u-tien''. Fo Guang Ta-tz'u-tien pien-hsiu wei-yuan-hui. Taipei: Fo-kuang ch'u-pan-she, 1988. (Phật Quang Đại Từ điển. [[Phật Quang Đại Từ điển]] biên tu uỷ viên hội. Đài Bắc: Phật Quang xuất bản xã, 1988.)
* ''Das Lexikon der Östlichen Weisheitslehren'', Bern 1986.
* ''The Threefold Lotus Sutra'' (Kosei Publishing, Tokyo 1975), tr. by B. Kato, Y. Tamura, and K. Miyasaka, revised by W. Soothill, W. Schiffer, and P. Del Campana
* ''The Mahayana Mahaparinirvana Sutra'' (Nirvana Publications, London, 1999-2000), tr. by K. Yamamoto, ed. and revised by Dr. Tony Page
* ''The Sovereign All-Creating Mind: The Motherly Buddha'' (Sri Satguru Publications, Delhi 1992), tr. by E.K. Neumaier-Dargyay
 
== Xem thêm ==
*[[Nho giáo|Nhơn]]
 
*[[Nhơn]]
*[[Thần]]
*[[Thánh (định hướng)nhân|Thánh]]
*[[Tiên]]
*[[Chúa]]
*[[Ngũ chi Đại Đạo|Ngũ chi đại đạo]]
*[[Tứ đại]]
 
== Tham khảo ==
===Chú thích===
{{Tham khảo|30em}}
===Nguồn===
{{đầu tham khảo|30em}}
* ''Fo Guang Ta-tz'u-tien''. Fo Guang Ta-tz'u-tien pien-hsiu wei-yuan-hui. Taipei: Fo-kuang ch'u-pan-she, 1988. (Phật Quang Đại Từ điển. [[Phật Quang Đại Từ điển]] biên tu uỷ viên hội. Đài Bắc: Phật Quang xuất bản xã, 1988.)
* ''Das Lexikon der Östlichen Weisheitslehren'', Bern 1986.
* ''The Threefold Lotus Sutra'' (Kosei Publishing, Tokyo 1975), tr. by B. Kato, Y. Tamura, and K. Miyasaka, revised by W. Soothill, W. Schiffer, and P. Del Campana
* ''The Mahayana Mahaparinirvana Sutra'' (Nirvana Publications, London, 1999-2000), tr. by K. Yamamoto, ed. and revised by Dr. Tony Page
* ''The Sovereign All-Creating Mind: The Motherly Buddha'' (Sri Satguru Publications, Delhi 1992), tr. by E.K. Neumaier-Dargyay
{{cuối tham khảo}}
 
==Chú thích==
{{Tham khảo}}
== Liên kết ngoài ==
{{commons|Buddha}}