Drippin
Drippin (tiếng Hàn: 드리핀, Romaja quốc ngữ: Deuripin, được viết cách điệu như DRIPPIN) là một nhóm nhạc nam Hàn Quốc được thành lập năm 2020 bởi Woollim Entertainment. Nhóm hiện gồm 6 thành viên: Hyeop, Yunseong, Changuk, Dongyun, Minseo, Junho. Nhóm ra mắt vào ngày 28 tháng 10 năm 2020 với EP Boyager.[3][4]
DRIPPIN | |
---|---|
Drippin vào tháng 11 năm 2020
Từ trái sang phải: Changuk, Hyeop, Yunseong, Junho, Dongyun, Alex và Minseo | |
Thông tin nghệ sĩ | |
Nguyên quán | Hàn Quốc |
Thể loại | |
Năm hoạt động | 2020–nay |
Công ty quản lý | Woollim Entertainment |
Hãng đĩa | |
Thành viên |
|
Cựu thành viên |
|
Lịch sử
sửaTrước khi ra mắt
sửaTất cả thành viên của Drippin trừ Alex đều từng tham gia chương trình thực tế sống còn Produce X 101 do Mnet thực hiện, trong đó Cha Jun-ho giành vị trí thứ 9 chung cuộc và ra mắt trong nhóm chiến thắng có tên X1.[5] Các thành viên còn lại đã cùng với một thực tập sinh Woollim là Lee Sung-jun (từng là thành viên của Blank2y) phát hành đĩa đơn "1M1S" trong dự án W Project 4.[6] Đĩa đơn đạt vị trí thứ 81 trên bảng xếp hạng Billboard K-pop Hot 100.[7]
2020–2021: Ra mắt, Boyager và A Better Tomorrow
sửaTháng 9 năm 2020, Woollim Entertainment cho biết công ty sẽ ra mắt một nhóm nhạc nam gồm 7 thành viên với tên gọi Drippin.[5] Nhóm tham gia vào chưong trình thực tế We are Drippin trên nền tảng Seezn, kể lại quá trình đào tạo và luyện tập của họ trước khi ra mắt.[8][9] Drippin chính thức ra mắt vào ngày 28 tháng 10 năm 2020 với EP Boyager, tên gọi lấy cảm hứng từ Chương trình Voyager.
Ngày 16 tháng 3 năm 2021, họ ra mắt EP thứ hai, A Better Tomorrow, với ca khúc chủ đề "Young Blood".[10]
Ngày 29 tháng 6 năm 2021, Drippin ra mắt album đĩa đơn đầu tay, Free Pass, với ca khúc chủ đề cùng tên.[11]
Ngày 11 tháng 11 năm 2021, họ phát hành đĩa quảng bá "Vertigo" trên nền tảng Universe.[12]
2022–nay: Sêri Villain, ra mắt tại Nhật Bản, Seven Sins, Alex rời nhóm
sửaNgày 17 tháng 1 năm 2022, nhóm ra mắt EP thứ ba, Villain, với ca khúc chủ đề cùng tên.
Ngày 18 tháng 5 năm 2022, họ ra mắt tại thị trường Nhật Bản với đĩa đơn "So Good".
Ngày 15 tháng 6 năm 2022, nhóm ra mắt album đĩa đơn thứ hai, Villain: Zero, với "Zero" là ca khúc chủ đề.
Ngày 15 tháng 11 năm 2022, Drippin phát hành album phòng thu đầu tiên, Villain: The End. Album gồm 10 ca khúc với ca khúc chủ đề "The One". Ban đầu album dự kiến được phát hành vào ngày 30 tháng 10, nhưng đã bị hoãn sang ngày 15 tháng 11 do trùng với quốc tang các nạn nhân trong vụ giẫm đạp Halloween tại Itaewon vào ngày 29 tháng 10.
Ngày 26 tháng 1 năm 2023, Woollim cho biết Alex sẽ dừng hoạt động cùng nhóm vì lý do sức khỏe.
Drippin phát hành đĩa đơn tiếng Nhật thứ hai "Hello Goodbye" vào ngày 15 tháng 3 cùng năm với đội hình 6 thành viên. Buổi giới thiệu được tổ chức tại Ebisu Liquid Room tại Tokyo vào ngày 14 tháng 3.
Album đĩa đơn thứ ba của họ, Seven Sins, được ra mắt vào ngày 19 tháng 4 năm 2023. Album gồm ba ca khúc: ca khúc chủ đề cùng tên, "Stereo" và "Bad Blood". Để mở đầu cho kế hoạch quảng bá, họ công chiếu phim ngắn Eden vào ngày 17 tháng 5, phân phối bởi CGV.
Ngày 28 tháng 7 năm 2023, Woollim thông báo Alex sẽ rời Drippin và chấm dứt hợp đồng độc quyền với công ty. Theo đó, nhóm sẽ tiếp tục hoạt động với đội hình 6 thành viên.
Tháng 7 năm 2024, Drippin xác nhận trở lại với đĩa đơn thứ năm, "Weekend", là sản phẩm đầu tiên của họ sau hơn một năm vắng bóng. Đĩa đơn dự kiến phát hành vào ngày 20 tháng 8.
Thành viên
sửa- Chú thích: in đậm là nhóm trưởng
Nghệ danh | Tên khai sinh | Ngày sinh | Nơi sinh | Quốc tịch | ||||
Latinh | Hangul | Latinh | Hangul | Hanja | Hán việt | |||
Thành viên hiện tại | ||||||||
Hyeop | 협 | Lee Hyeop | 이협 | 李協 | Lý Hiệp | 13 tháng 8, 1999 | Busan, Hàn Quốc | Hàn Quốc |
Yunseong | 윤성 | Hwang Yunseong | 황윤성 | 黃允省 | Hoàng Duẫn Thành | 30 tháng 10, 2000 | Seoul, Hàn Quốc | |
Changuk | 창욱 | Joo Changuk | 주창욱 | 周昌煜 | Chu Xương Dục | 25 tháng 7, 2001 | Changwon, Hàn Quốc | |
Dongyun | 동윤 | Kim Dongyun | 김동윤 | 金東玧 | Kim Đông Duẫn | 18 tháng 2, 2002 | Seoul, Hàn Quốc | |
Minseo | 민서 | Kim Minseo | 김민서 | 金敏緒 | Kim Mẫn Từ | 13 tháng 5, 2002 | Gwangju, Hàn Quốc | |
Junho | 준호 | Cha Junho | 차준호 | 車俊昊 | Xa Tuấn Hạo | 9 tháng 7, 2002 | Nam Chungcheong, Hàn Quốc | |
Cựu thành viên | ||||||||
Alex | 알렉스 | Alexander Vincent Schmidt | 알렉산더 빈첸트 하영 슈미트 리 | 李河英 | Lý Hà Anh | 6 tháng 10, 2004 | Mainz, Đức | Đức |
Lee Hayoung | 이하영 |
Danh sách đĩa nhạc
sửaAlbum phòng thu
sửaTựa đề | Thông tin | Vị trí xếp hạng cao nhất | Doanh số |
---|---|---|---|
KOR | |||
Villain: The End |
Danh sách bài hát
|
17 |
|
EP
sửaTựa đề | Thông tin | Vị trí xếp hạng cao nhất | Doanh số | ||
---|---|---|---|---|---|
KOR | JPN | JPN | |||
Boyager |
Danh sách bài hát
|
8 | 17 | — | |
A Better Tomorrow |
Danh sách bài hát
|
8 | — | 73 |
|
Villain |
Danh sách bài hát
|
10 | — | — |
|
"—" biểu thị không đạt được thứ hạng tại bảng xếp hạng hoặc không phát hành tại lãnh thổ đó. |
Album đĩa đơn
sửaTựa đề | Thông tin | Vị trí xếp hạng cao nhất | Doanh số | |
---|---|---|---|---|
KOR | JPN | |||
Free Pass |
Danh sách bài hát
|
6 | 50 | |
Villain: Zero |
Danh sách bài hát
|
11 | — |
|
Seven Sins |
Danh sách bài hát
|
16 | — |
|
"—" biểu thị không đạt được thứ hạng tại bảng xếp hạng hoặc không phát hành tại lãnh thổ đó. |
Đĩa đơn
sửaTựa đề | Năm | Vị trí xếp hạng cao nhất | Doanh số | Album | ||
---|---|---|---|---|---|---|
KOR | JPN | US
World [27] | ||||
Tiếng Hàn | ||||||
"Nostalgia" | 2020 | 89 | — | — | — | Boyager |
"Young Blood" | 2021 | 46 | — | — | A Better Tomorrow | |
"Free Pass" | 86 | — | 9 | Free Pass | ||
"Vertigo" | — | — | — | Đĩa đơn không nằm trong album | ||
"Villain" | 2022 | 61 | — | — | Villain | |
"Zero" | 49 | — | — | Villain: Zero | ||
"The One" | 57 | — | — | Villain: The End | ||
"Seven Sins" | 2023 | 116 | — | — | Seven Sins | |
Tiếng Nhật | ||||||
"So Good" | 2022 | — | 9 | — |
|
Đĩa đơn không nằm trong album |
"Hello Goodbye" | 2023 | — | 12 | — |
| |
"—" biểu thị không đạt được thứ hạng tại bảng xếp hạng hoặc không phát hành tại lãnh thổ đó. |
Danh sách video
sửaChương trình truyền hình
sửaNăm | Tựa đề | Ghi chú | Tham khảo |
---|---|---|---|
2020 | We are Drippin | Phát sóng từ 17 tháng 9, 2020 | [30] |
Game King | Phát sóng 25 tháng 11, 2020 | [31] | |
2021 | Let's Drippin | Phát sóng từ 7 tháng 5, 2021 | [32] |
Chương trình tạp kỹ
sửaNăm | Tựa đề | Ghi chú | Tham khảo |
---|---|---|---|
2021 | The Wolf: The Last Descendant | Phát hành 25 tháng 10, 2021 | [33] |
Giải thưởng và đề cử
sửaLễ trao giải | Năm | Hạng mục | Đề cử cho | Kết quả | Tham khảo |
---|---|---|---|---|---|
Asia Artist Awards | 2021 | Male Idol Group Popularity Award | Drippin | Đề cử | [34] |
U+ Idol Live Popularity Award | Đề cử | [35] | |||
2022 | DCM Popularity Award – Singer | Đề cử | [36] | ||
IdolPlus Popularity Award – Singer | Đề cử | [37] | |||
Asian Pop Music Awards[A] | 2021 | Best New Artist (Overseas) | A Better Tomorrow | Đề cử | [39][40] |
Brand Customer Loyalty Awards | Best Male Rookie Award | Drippin | Đề cử | [41] | |
Brand of the Year Awards | Rookie Male Idol Award | Đề cử | [42] | ||
Circle Chart Music Awards | New Artist of the Year - Physical | Boyager | Đề cử | [43] | |
2022 | MuBeat Global Choice Award – Male Group | Drippin | Đề cử | [44] | |
2023 | Đề cử | [45] | |||
Golden Disc Awards | 2021 | Rookie Artist of the Year | Đề cử | [46] | |
Mnet Asian Music Awards | Best New Male Artist | Đề cử | [47] | ||
Artist of the Year | Longlisted | ||||
Album of the Year | A Better Tomorrow | Longlisted | |||
Seoul Music Awards | Rookie of the Year | Drippin | Đề cử | [48] | |
K-wave Popularity Award | Đề cử | ||||
Popularity Award | Đề cử | ||||
The Fact Music Awards | Fan N Star Choice Award (Artist) | Đề cử | [49] |
Tham khảo
sửa- ^ “Boy band Drippin's villain era draws to a close with latest release”. 15 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Universal Music Japan - Artists”. universal-music.co.jp (bằng tiếng Nhật). Universal Music LLC, Japan. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2023.
- ^ “드리핀, 오늘(28일) 정식 데뷔...울림 표 신인 보이그룹 온다 [공식]”. Chosun (bằng tiếng Hàn). 28 tháng 10 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2020.
- ^ “K-pop group Drippin on first full album, meeting fans in person”. ABS-CBN News (bằng tiếng Anh). 15 tháng 11 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2022.
- ^ a b 울림엔터 새 보이그룹 '드리핀' 내달 데뷔...엑스원 차준호 포함. Yonhap News Agency (bằng tiếng Hàn). 4 tháng 9 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2021.
- ^ Jeon, A-ram (2 tháng 9 năm 2019). "황윤성→이협"...'W프로젝트4', 오늘(2일) '1분 1초(돌아와줘)' 발매 ["Hwang Yun-seong → Lee Hyeob"...W Project 4, '1M1S' will be released today (2nd).]. Xports News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2022 – qua Naver.
- ^ “Billboard Korea K-Pop 100, The week of September 7, 2019”. Billboard. 1–7 tháng 9, 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2022.Quản lý CS1: định dạng ngày tháng (liên kết)
- ^ [더파워뉴스]KT 시즌, 가을 맞아 신규 콘텐츠 라인업 대거 공개. The Power (bằng tiếng Hàn). 15 tháng 9 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2021.
- ^ 울림 루키즈→DRIPPIN 첫 단독 리얼리티 'We are DRIPPIN' 론칭. Sports Donga (bằng tiếng Hàn). 15 tháng 9 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2021.
- ^ 드리핀, 일곱 귀공자. Sports Kyunghyang (bằng tiếng Hàn). 15 tháng 3 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2021.
- ^ 드리핀, 29일 컴백 확정...앨범명은 'Free Pass'. Sports Seoul (bằng tiếng Hàn). 18 tháng 6 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2021.
- ^ 드리핀, 11일 유니버스 신곡 'VERTIGO' 발매..온라인 커버+스케줄러 공개. Herald Pop (bằng tiếng Hàn). 2 tháng 11 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2021.
- ^ a b c “Gaon Album Chart”. Gaon Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2020.
- “Boyager charting”. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2020.
- “A Better Tomorrow charting”. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2021.
- “Free Pass charting”. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2021.
- “Villain charting”. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2022.
- “Villain: Zero charting”. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2022.
- “Villain: The End charting”. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2022.
- “Seven Sins charting”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2023.
- ^ Doanh số tích lũy của Villain: The End:
- “Circle Album Chart – Week 47, 2022”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2022.
- “Circle Album Chart – Week 48, 2022”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2022.
- “Circle Album Chart – Week 49, 2022”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2022.
- “Circle Album Chart – Week 50, 2022”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2022.
- “Circle Album Chart – Week 51, 2022”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2022.
- “Circle Album Chart – Week 53, 2022”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2023.
- ^ a b Oricon Peak Position:
- “A Better Tomorrow”. 30 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2020.
- “Free Pass”. 2 tháng 8 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2021.
- “So Good”. 30 tháng 5 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2023.
- “Hello Goodbye”. 27 tháng 3 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2023.
- ^ Billboard Japan Hot 100 Album Chart:
- ^ “2020년 12월 Album Chart”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2021.
- ^ “週間 CDアルバムランキング 2020年11月30日付 (2020年11月16日~2020年11月22日”. Oricon. 30 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2020.
- ^ 2021년 04월 Album Chart [April 2021 Album Chart]. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
- ^ 2022년 03월 Album Chart [March 2022 Album Chart]. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
- ^ 2021년 07월 Album Chart [July 2021 Album Chart]. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2021.
- ^ “週間 CDアルバムランキング 2021年08月02日付 (2021年07月19日~2021年07月19日”. Oricon. 2 tháng 8 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2021.
- ^ “Album Chart 2022.06”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2022.
- ^ Doanh số tích lũy của Seven Sins:
- “Circle Album Chart – April 2023”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2023.
- “Circle Album Chart – May 2023”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2023.
- “Circle Album Chart – June 2023”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2023.
- ^ Peaks on the Circle Download Chart:
- "Nostalgia": 2020년 44주차 Download Chart [Week 44 of 2020 Download Chart]. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). October 25–31, 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2020.
- "Young Blood": 2021년 12주차 Download Chart [Week 12 of 2021 Download Chart]. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). March 14–20, 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2021.
- "Free Pass": 2021년 27주차 Download Chart [Week 27 of 2021 Download Chart]. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). 3 tháng 7 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2021.
- "Villain": 2022년 04주차 Download Chart [Week 4 of 2022 Download Chart]. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). January 16–22, 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2022.
- "Zero": 2022년 25주차 Download Chart [Week 25 of 2022 Download Chart]. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). June 12–18, 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2022.
- "The One": “Weeks 47 Download Chart”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). November 13–19, 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2022.
- "Seven Sins": “Weeks 16 Download Chart”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). April 16–22, 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2023.
- ^ “DRIPPINのシングル売上” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2023.
- ^ Billboard World Digital Songs: “Free Pass”. Billboard. 2 tháng 1 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2021. Retrieved October 31, 2021.
- ^ “Top Singles Sales - [2022/05/25 公開]”. Billboard Japan. 25 tháng 5 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2023.
- ^ “Top Singles Sales - [2023/03/22 公開]”. Billboard Japan. 22 tháng 3 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2023.
- ^ “드리핀, 데뷔 리얼리티 '위 아 드리핀'서 연습실 일상 공개...인피니트 메들리”. 24 tháng 9 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2021.
- ^ “드리핀 '게임왕' 공개...예능 특훈”. 26 tháng 9 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2021.
- ^ “드리핀, 자체 콘텐츠 '777챌린지' 공개”. 19 tháng 5 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2021.
- ^ “유니버스, 드리핀 신규 예능 '더 울프 : 마지막 후예' 공개”. 25 tháng 10 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2021.
- ^ “Asia Artist Awards - Male Idol Group Popularity Award Voting 2021”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2021.
- ^ “Asia Artist Awards - U+ Idol Live Popularity Award Voting 2021”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2021.
- ^ Jang Ji-yoon (29 tháng 11 năm 2022). “임영웅→블랙핑크, '2022 AAA' DCM 인기상” [Lim Young-woong → BLACKPINK, '2022 AAA' DCM Popularity Award] (bằng tiếng Hàn). Newsis. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2022 – qua Naver.
- ^ “AAA Idolplus Popularity Award”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2022.
- ^ “2020亚洲流行音乐大奖结果出炉 林俊杰获5奖成最大赢家” [2020 Asian Pop Music Awards results are out JJ Lin won 5 awards as the biggest winner]. VCT News (bằng tiếng Trung). 28 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2021.
- ^ 【APMA 2021】亚洲流行音乐大奖2021年度入围名单 [(APMA 2021) Asian Pop Music Awards Shortlisted for 2021]. Sina Weibo (bằng tiếng Trung). 30 tháng 11 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2021.
- ^ “【APMA 2021】亚洲流行音乐大奖2021年度获奖名单(完整版)”. 27 tháng 12 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2021 – qua Weibo.
- ^ “2021 Brand Customer Loyalty Awards Voting”. bcli.kcforum.co.kr (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2021.
- ^ “2021년을 빛낸 올해의 <신인 남자아이돌>”. abk.kcforum.co.kr. 21 tháng 6 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2021 – qua Twitter.
- ^ “2021 GCMA New Artist of the Year - Digital Nominees”. gaonmusicawards.com (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2021.
- ^ “Nominee selection criteria for Mubeat Global Choice Awards with Gaon”. Mubeat. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2021.
- ^ “Nominee selection criteria for 2022 Mubeat Global Choice Award with CIRCLE”. Mubeat. 20 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2022.
- ^ “Golden Disc Awards Nominees”. Golden Disc. JTBC Plus. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2020.
- ^ “2021 Mnet Asian Music Awards Nominees”. MAMA. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2021.
- ^ “30th Seoul Music Awards”. Seoul Music Awards. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2020.
- ^ “The Fact Music Awards - Fan & Star Choice Voting 2021”. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2021.
Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref>
với tên nhóm “upper-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="upper-alpha"/>
tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref>
bị thiếu