Ezra Pound
Ezra Weston Loomis Pound (30 tháng 10 năm 1885 – 1 tháng 11 năm 1972) – nhà thơ, dịch giả, nhà phê bình người Mỹ, một đại diện xuất sắc của trào lưu văn học Anh Mỹ hiện đại nửa đầu thế kỉ XX. Nhà thơ đoạt giải Nobel T. S. Eliot dùng lời của Dante il miglior fabbro (bậc thầy cao hơn tôi) để nói về Ezra Pound. Còn nhà thơ Carl Sandburg viết: "Trong số những người còn sống, ông là người đã làm nhiều nhất để thức dậy những khát khao mới mẻ trong thơ ca".
Ezra Pound | |
---|---|
Nghề nghiệp | Nhà thơ, Nhà phê bình |
Trào lưu | Modernism Imagism Vorticism |
Tác phẩm nổi bật | The Cantos |
Tiểu sử
sửaEzra Pound sinh ở Hailey, tiểu bang Idaho (Mỹ). Học ở Đại học Pennsylvania, dạy tiếng Latin ở tiểu bang Indiana. Năm 1908 Pound sang London (Anh) làm quen với William Butler Yeats và một thời gian làm thư ký cho W. B. Yeats. Thời gian này Pound bắt đầu in thơ và các bản dịch thơ từ tiếng Ý, tiếng Hoa, tiếng Nhật.
Năm 1915 in cuốn Des Imagistes – một hợp tuyển thơ ca và lý thuyết của phái hình tượng. Từ năm 1920 Ezra Pound vừa sáng tác vừa dịch thơ đồng thời viết phê bình tác phẩm của T. S. Eliot, James Joyce, Robert Frost, Ernest Hemingway… Năm 1921 Pound hiệu đính trường ca Đất hoang của T. S. Eliot, rút ngắn và nhuận sắc cho trường ca nổi tiếng này.
Từ năm 1920 Pound sang sống ở Paris. Từ năm 1925 sống ở Ý, Pound ủng hộ chế độ phát xít Mussolini và kêu gọi chiến tranh chống Liên Xô. Khi Mỹ tuyên bố chiến tranh với phát xít Ý, Pound phát biểu trên đài phát thanh phê phán chính sách của tổng thống Franklin Roosevelt kêu gọi binh sĩ Mỹ ủng hộ phát xít Đức. Năm 1948 Pound bị triệu hồi về Washington để xét tội tuyên truyền cho chủ nghĩa phát xít nhưng ngay sau đó được trả tự do vì lý do sức khỏe. Năm 1949 ông được trao giải Bollingen cho quyển Cantos. Những năm cuối đời ông sống trong im lặng một cách tự nguyện. Ezra Pound mất ngày 1 tháng 11 năm 1972 ở Venice, Ý.
Những tác phẩm xuất sắc nhất của ông có thể kể đến: Mặt nạ (Personae, 1949), Cantos 1-84 (1948), Vương miện (Thrones, 1959). Các tác phẩm dịch của Ezra Pound (The Translations of Ezra Pound, 1953), Văn xuôi (Literary Essays, 1954), Hướng dẫn văn hóa (Guide to Kulchur, 1938), Thư từ (The Letters of Ezra Pound, 1950), Xung đột (Impact, 1960).
Tác phẩm
sửa- • 1908 A Lume Spento, poems (Venice)
- • 1908 A Quinzaine for This Yule, poems (London).
- • 1909 Personae, poems (London) (Mặt nạ)
- • 1909 Exultations, poems (London)[
- • 1910 Provenca, poems (Boston)
- • 1910 The Spirit of Romance, essays (London)
- • 1911 Canzoni, poems (London)
- • 1912 Ripostes, poems (London)
- • 1912 The Sonnets and ballate of Guido Cavalcanti, translations, (London)
- • 1915 Cathay, poems / translations
- • 1916: Gaudier-Brzeska. A Memoir (London)
- • 1916 Certain noble plays of Japan: from the manuscripts of Ernest Fenollosa, chosen and finished by Ezra Pound, with an introduction by William Butler Yeats.
- • 1916 "Noh", or, Accomplishment: a study of the classical stage of Japan, by Ernest Fenollosa and Ezra Pound.
- • 1916 "The Lake Isle", poem
- • 1916 Lustra, poems.
- • 1917 Twelve Dialogues of Fontenelle, translations
- • 1918: Pavannes and Divisions, prose (New York)
- • 1919 Quia Pauper Amavi, poems (London)
- • 1918 Pavannes and Divisions, essays
- • 1919 The Fourth Canto, poems
- • 1920 Umbra, poems and translations (London)
- • 1920 Hugh Selwyn Mauberley, poems (London)
- • 1921 Poems, 1918–1921, poems (New York)
- • 1922 The Natural Philosophy of Love, by Rémy de Gourmont, translations
- • 1923 Indiscretions, essays
- • 1923 Le Testament, one-act opera
- • 1924 Antheil and the Treatise on Harmony, essays (Paris)
- • 1925 A Draft of XVI Cantos, poems (Paris)
- • 1926 Personae: The Collected Poems of Ezra Pound (New York)
- • 1927 Exile, poems
- • 1928 A Draft of the Cantos 17–27, poems
- • 1928 Selected Poems, edited by T. S. Eliot (London)
- • 1928 Ta hio, the great learning, newly rendered into the American language, translation
- • 1930 A Draft of XXX Cantos, poems (New York)
- • 1930 Imaginary Letters, essays
- • 1931 How to Read, essays
- • 1933 ABC of Economics, essays
- • 1933 Cavalcanti, three-act opera
- • 1934 Eleven New Cantos: XXXI-XLI, poems (New York)
- • 1934 Homage to Sextus Propertius, poems (London)
- • 1934 ABC of Reading, essays
- • 1935 Make It New, essays
- • 1936 Chinese written character as a medium for poetry, by Ernest Fenollosa, edited and with a foreword and notes by Ezra Pound
- • 1936 Jefferson and/or Mussolini, essays
- • 1937 The Fifth Decade of Cantos, poems (London)
- • 1937 Polite Essays, essays
- • 1937 Digest of the Analects, by Confucius, translation
- • 1938 Culture, essays
- • 1939 What Is Money For?, essays
- • 1940 Cantos LII-LXXI, poems
- • 1944 L'America, Roosevelt e le Cause della Guerra Presente, essays
- • 1944 Introduzione alla Natura Economica degli S.U.A., prose
- • 1947 Confucius: the Unwobbling pivot & the Great digest, translation
- • 1948 The Pisan Cantos, poems (New York)
- • 1950 Seventy Cantos, poems
- • 1951 Confucian analects, translator
- • 1953: The Translations of Ezra Pound, translations (London)
- • 1955 Section: Rock-Drill, 85–95 de los Cantares, poems (Milan)
- • 1956 Sophocles: The Women of Trachis. A Version by Ezra Pound, translation (London)
- • 1959 Thrones: 96–109 de los Cantares, poems (Milan) (Vương miện)
- • 1968 Drafts and Fragments: Cantos CX-CXVII, poems
- • 1975: Selected Poems, 1908-1959, poems (London)
- • 1976: Collected Early Poems (New York)
- • 1975: The Cantos (New York)ISBN 0-8112-1326-9
- • 1997 Ezra Pound and Music, essays
- • 1990: Personae: The Shorter Poems of Ezra Pound (New York)
- • 1992 A Walking Tour of Southern France: Ezra Pound Among the Troubadours (New York)ISBN 0-8112-1223-8
- • 2002 Canti postumi, poems ISBN 88-04-51031-5
- • 2003 Ego scriptor cantilenae: The Music of Ezra Pound, operas/music
- • 2003 Ezra Pound, Poems and Translations (Library of America, 2003) ISBN 978-1-931082-41-9
- • 2005 Early Writings (New York) ISBN 0-14-218913-0
Một vài bài thơ
sửa
|
|
Chú thích
sửa- ^ Tức là những bông hoa ở sông Akêrông dưới Địa ngục, theo thần thoại Hy Lạp. Đây là con sông do nước mắt vua Creta tạo thành. Trong Thần Khúc của Dante con sông này đầu tiên có tên Acheronte, tiếng Hy Lạp nghĩa là đau thương, chảy quanh vùng ngục thứ nhất. Sau đó, chảy xuống thấp hơn thành đầm Stige, nghĩa là hận thù, nơi hành hình những kẻ cuồng nộ. Thấp hơn nữa thành dòng sông máu Flegetonta, nghĩa là nóng bỏng, nơi trừng phạt những kẻ bạo hành, những kẻ hại người. Tiếp tục vẫn dòng sông máu và tên Flegetonta xuyên qua khu rừng của những kẻ tự tử và trảng cát có mưa lửa. Từ đây nó tạo thành những dòng thác ầm ầm đổ vào trong tạo thành đầm Cocito, nghĩa là khóc than. Sông Lete, nghĩa là quên lãng được Dante đặt ở "ngoài vực" để cho những âm hồn đến rửa ráy sau khi đã chuộc lỗi lầm, để dòng sông sẽ cuốn đi những kỷ niệm về những điều lầm lỗi.
- ^ Chúng tôi chưa rõ nhân vật này của Ezra Pound phiên âm ra Hán Việt là nhà thơ nào của Trung Hoa. Trong cộng đồng mạng có ai biết xin sửa giùm!
Tham khảo
sửaLiên kết ngoài
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Ezra Pound. |
- Pound's Collected Poetry Recordings, University of Pennsylvania, read by Pound
- Recording of sections from Hugh Selwyn Mauberley and others Lưu trữ 2007-07-10 tại Wayback Machine, read by Pound (RealAudio).
- EarthStation1: Ezra Pound WWII Propaganda Broadcast Audio
- Ego scriptor cantilenae: The Music of Ezra Pound, excerpts from the two operas plus three works for solo violin, selected from performances all over the world. Lưu trữ 2008-12-21 tại Wayback Machine
- Complete recordings with full text Lưu trữ 2012-02-18 tại Wayback Machine of all 15 Cathay translations. (Public domain MP3)
- Recording with full text Lưu trữ 2012-02-18 tại Wayback Machine Two selections from Pound's Ripostes: "The Seafarer" and "The Alchemist." (Public domain MP3)