Furcifer campani
Furcifer campani là một loài thằn lằn trong họ Chamaeleonidae. Loài này được Grandidier mô tả khoa học đầu tiên năm 1872.[3]
Furcifer campani | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Reptilia |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Lacertilia |
Họ (familia) | Chamaeleonidae |
Chi (genus) | Furcifer |
Loài (species) | F. campani |
Danh pháp hai phần | |
Furcifer campani (Grandidier, 1872) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Hình ảnh
sửaChú thích
sửa- ^ Jenkins RKB, Andreone F, Andriamazava A, Andriantsimanarilafy RA, Anjeriniaina M, Brady L, Glaw F, Griffiths RA, Rabibisoa N, Rakotomalala D, Randrianantoandro JC, Randrianiriana J, Randrianizahana H, Ratsoavina F, Robsomanitrandrasana E, Carpenter A. (2011). “Furcifer campani”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ The Reptile Database. www.reptile-database.org.
- ^ “Furcifer campani”. The Reptile Database. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Furcifer campani tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Furcifer campani tại Wikimedia Commons