Thống tướng Lục quân George Catlett Marshall, Jr. (31 tháng 12 năm 1880 – 16 tháng 10 năm 1959) là một chính khách và nhà lãnh đạo quân đội Hoa Kỳ. Từng làm Bộ trưởng Quốc phòng, bộ trưởng ngoại giao. Ông được coi là quân nhân số một của Quân đội Hoa Kỳ trong Chiến tranh thế giới thứ hai, nổi tiếng là "người tổ chức chiến thắng", cùng với Winston Churchill làm nên thắng lợi của Đồng Minh trong chiến tranh. Marshall là Tham mưu trưởng Lục quân Hoa Kỳ và là một cố vấn quân sự cấp cao cho Tổng thống Franklin D. Roosevelt. Khi là bộ trưởng ông đưa tên của mình vào Kế hoạch Marshall, với kế hoạch đó ông được nhận Giải Nobel Hòa bình vào năm 1953.
George Marshall |
---|
Marshall năm 1946 |
|
Bộ trưởng Quốc phòng Hoa Kỳ thứ 3 |
---|
Nhiệm kỳ 21 tháng 9 năm 1950 – 12 tháng 9 năm 1951 356 ngày |
Tổng thống | Harry S. Truman |
---|
Tiền nhiệm | Louis A. Johnson |
---|
Kế nhiệm | Robert A. Lovett |
---|
Ngoại trưởng Hoa Kỳ thứ 50 |
---|
Nhiệm kỳ 21 tháng 1 năm 1947 – 20 tháng 1 năm 1949 1 năm, 365 ngày |
Tổng thống | Harry S. Truman |
---|
Tiền nhiệm | James F. Byrnes |
---|
Kế nhiệm | Dean G. Acheson |
---|
Đặc sứ đặc biệt của Mỹ tại Trung Hoa Dân quốc |
---|
Nhiệm kỳ 15 tháng 12 năm 1945 – tháng 1 năm 1947 |
Tổng thống | Harry S. Truman |
---|
Tham mưu trưởng Lục quân Hoa Kỳ |
---|
Nhiệm kỳ 1 tháng 9 năm 1939 – 18 tháng 11 năm 1945 6 năm, 78 ngày |
Tổng thống | Franklin D. Roosevelt Harry S. Truman |
---|
Tiền nhiệm | Malin Craig |
---|
Kế nhiệm | Dwight D. Eisenhower |
---|
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ Hoa Kỳ |
---|
Nhiệm kỳ 1 tháng 10 năm 1949 – 1 tháng 12 năm 1950 1 năm, 61 ngày |
Tổng thống | Harry S. Truman |
---|
Tiền nhiệm | Basil O'Connor |
---|
Kế nhiệm | E. Roland Harriman |
---|
|
Thông tin cá nhân |
---|
Sinh | George Catlett Marshall, Jr. 31 tháng 12 năm 1880 Uniontown, Pennsylvania, Hoa Kỳ |
---|
Mất | 16 tháng 10 năm 1959 (78 tuổi) Bệnh viện Walter Reed, Washington, D.C., Hoa Kỳ |
---|
Đảng chính trị | Không đảng phái[1] |
---|
Phối ngẫu | Elizabeth Carter Coles (cưới 1902–1927)
Katherine Boyce Tupper Brown (cưới 1930–1959) |
---|
Alma mater | Học viện Quân sự Virginia |
---|
Chuyên nghiệp | |
---|
Tặng thưởng | Army Distinguished Service Medal (2) Silver Star Giải Nobel Hoà bình Knight Grand Cross of the Order of the Bath (United Kingdom) Legion of Honour (France) World War I Victory Medal World War II Victory Medal Croix de Guerre (France) Congressional Gold Medal |
---|
Chữ ký | |
---|
Phục vụ trong quân đội |
---|
Thuộc | Hợp Chúng quốc Hoa Kỳ |
---|
Phục vụ | Lục quân Hoa Kỳ |
---|
Năm tại ngũ | 1902–1959[2] |
---|
Cấp bậc | Thống tướng Lục quân |
---|
Đơn vị | Bộ binh |
---|
Chỉ huy | Tham mưu trưởng Lục quân Hoa Kỳ 5th Brigade, 3rd Infantry Division Fort Moultrie and District I, Civilian Conservation Corps 8th Infantry Regiment 15th Infantry Regiment |
---|
Tham chiến | Chiến tranh Philippines-Mỹ
Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh thế giới thứ hai
Nội chiến Trung Quốc
Chiến tranh Triều Tiên |
---|