Hồi giáo theo quốc gia
bài viết danh sách Wikimedia
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Dưới đây là danh sách các quốc gia có dân số theo Hồi giáo tính đến năm 2017.
Danh sách chính thức
sửaTheo quốc gia
sửaQuốc gia | Số lượng tín đồ | Ước lượng (%) |
---|---|---|
Indonesia | 229.000.000[1] | 87,2[2] |
Pakistan | 202.650.000[3] | 96,5 |
Ấn Độ | 195.000.000[4] | 14,2[5] |
Bangladesh | 153.700.000[6] | 90,4 |
Nigeria | 103.000.000 | 51,6[7] |
Iran | 82.500.000[8] | 99,4 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 80.700.000 | 99,8 |
Ai Cập | 90.000.000 | 94,7[9] |
Trung Quốc | 50.000.000[10][11] | 2,8 |
Algérie | 41.240.913 | 99[12]–99[13] |
Sudan | 39.585.777 | 97[14] |
Iraq | 38.465.864 | 95,7 |
Maroc | 37.930.989 | 99[15] |
Afghanistan | 37.025.000 | 99,7 |
Ethiopia | 35.600.000[16] | 33,9 |
Ả Rập Xê Út | 33.535.000 | 98,2 |
Uzbekistan | 29.920.000 | 88,7 |
Yemen | 27.784.498 | 99,2 |
Nga | 22.000.000[17][18] | 15(6,5[17][18][19]) |
Niger | 21.101.926 | 98,3[20] |
Tanzania | 19.426.814 | 35[21] |
Mali | 17.508.398 | 95[13] |
Syria | 16.700.000 | 70[22] |
Malaysia | 16.318.355 | 61,3 |
Sénégal | 15.112.721 | 96,1 |
Kazakhstan | 13.158.672 | 70,2 (điều tra chính thức)[23] |
CHDC Congo | 12.792.153 | 10[13] |
Burkina Faso | 12.141.769 | 61,5[24] |
Bờ Biển Ngà | 11.265.789 | 42,9[25][26][27] |
Tunisia | 11.190.000 | 99,8 |
Somalia | 10.978.000 | 99,8[28][29][30][31] |
Philippines | 10.700.000[32] | 11 |
Guinée | 10.563.171 | 89,1 |
Jordan | 10.165.777 | 97,2 |
Azerbaijan | 9.735.074 | 96,9 |
Tajikistan | 9.253.000 | 97,9[33][34] |
Tchad | 9.183.207 | 58[13] |
Cameroon | 7.692.289 | 30[35] |
UAE | 7.251.627 | 76[36] |
Libya | 6.551.871 | 97 |
Sierra Leone | 6.067.706 | 78,6 |
Pháp | 5.720.000 | 8,8[37] |
Turkmenistan | 5.610.000 | 93,7 |
Kenya | 5.500.000 | 11,2[38] |
Uganda | 5.435.234 | 14 |
Ghana | 5.058.444 | 17,6[13] |
Đức | 5.000.000[39] | 6 |
Kyrgyzstan | 4.679.436 | 80 |
Palestine | 4.298.000 | 97,5 |
Vương quốc Anh | 4.130.000 | 6,3[37] |
Malawi | 3.968.512 | 10 |
Mauritanie | 3.840.430 | 99,9[40] |
Mozambique | 3.830.063 | 17,9 |
Liban | 3.519.743 | 57,7 |
Hoa Kỳ | 3.450.000 | 1,1[41]-0,9[42] |
Bénin | 3.141.319 | 27,7 |
Eritrea | 3.100.000 | 51,6[43]-48[44] |
Thái Lan | 3.000.000 | 4,3 |
Ý | 2.987.840 | 4,8[45] |
Madagascar | 2.568.361 | 10[46] |
Nam Sudan | 2.464.683 | 20 |
Oman | 2.427.000 | 86[47] |
Myanmar | 2.291.767 | 4,3[48] |
Kuwait | 2.175.684 | 74,6[49] |
Sri Lanka | 2.105.000[50] | 9,7[50] |
Gambia | 2.002.743 | 95,7 |
Bosna và Hercegovina | 1.955.084 | 50,7[51] |
Kosovo | 1.823.657[52] | 95,6 |
Albania | 1.797.645 | 58,8[53] |
Togo | 1.593.011 | 20[54] |
Qatar | 1.566.786 | 77,5 |
Israel | 1.516.482 | 18 |
Brasil | 1.500.000 | 0,7 |
Nepal | 1.292.909 | 4,2 |
Burundi | 1.184.452 | 10[55] |
Tây Ban Nha | 1.180.000 | 2,6[56] |
Canada | 1.148.213[57] | 3,2[57][58] |
Bahrain | 1.063.239[59] | 73,7[59] |
Nam Phi | 1.050.000[60] | 1,9 |
Ukraina | 1.000.000[61] | 2,5 |
Liberia | 961.953 | 20 |
Hà Lan | 880.000 | 5,1[62] - 6[37] |
Bỉ | 879.377 | 7,6[37] |
Cộng hòa Trung Phi | 861.759 | 15[63][64] |
Bulgaria | 861.015[65] | 13,4 |
Djibouti | 857.496 | 97 |
Singapore | 842.116 | 14,7[66] |
Guiné-Bissau | 826.794 | 45,1[67] |
Comoros | 807.204 | 98,3 |
Thụy Điển | 800.000[68] | 8,1[68] |
Áo | 712.000[69] | 8[69] |
Bắc Macedonia | 705.608 | 33,3[70] |
Úc | 650.000[71] | 2,6 |
Hy Lạp | 613.406 | 5,7[37] |
Tây Sahara | 599.633 | 99,4 |
Rwanda | 576.054 | 4,8[72] |
Gruzia | 527.091 | 10,7 |
Thụy Sĩ | 440.000[73] | 5,2[73] |
Argentina | 400.000 | 0,9 |
Maldives | 374.775 | 100 |
Brunei | 355.045 | 78,8[74] |
Đan Mạch | 313.713 | 5,4[37] |
Campuchia | 312.401[75] | 2[75] |
Hồng Kông | 295.746[76] | 4,1 |
Síp | 275.000 | 25,3 |
Mayotte | 253.439 | 97 |
Mauritius | 236.020 | 17,3[77] |
Serbia | 221.460 | 3,1[78] |
Gabon | 211.903 | 10 |
România | 200.000 | 1 |
Nhật Bản | 185.000 | 0,1 |
Na Uy | 175.507[79] | 3,2[79](12/2016) |
Zambia | 168.877 | 1[13] |
Mông Cổ | 150.000 | 5 |
Eswatini | 129.230 | 10[80] |
Venezuela | 125.216 | 0,4 |
Montenegro | 122.849[81] | 19,1[81] |
Cộng hòa Congo | 107.997 | 2 |
Phần Lan | 102.000 | 1,8 |
Belarus | 100.000 | 1 |
Zimbabwe | 100.000 | 0,7[13] |
Colombia | 96.337[82] | 0,2 |
Việt Nam | 96.160[83] | 0,1 |
Angola | 90.000 | 0,3 |
Suriname | 83.400 | 13,9[84] |
Guinea Xích Đạo | 79.745 | 10 |
Trinidad và Tobago | 78.000 | 5,8 |
Slovenia | 73.568 | 3,6[37] |
Ireland | 70.952 | 1,4[85] |
Bồ Đào Nha | 65.000 | 0,6 |
Croatia | 64.057 | 1,5[37] |
Hungary | 60.000[86] | 0,6 |
Đài Loan | 60.000[87] | 0,3[88] |
Fiji | 58.355 | 6,3 |
Guyana | 55.000 | 7,2 |
New Zealand | 41.000 | 0,9 |
Réunion | 36.364 | 4,2 |
Hàn Quốc | 35.000 | 0,1 |
Honduras | 30.000 | 0,3 |
Panama | 25.000 | 0,7 |
Cộng hòa Séc | 20.000 | 0,2 |
Luxembourg | 18.172 | 3 |
Moldova | 15.000 | 0,4 |
Malta | 11.675 | 2,6 |
Cabo Verde | 11.367 | 2[13] |
Cuba | 11.116 | 0,1 |
Slovakia | 10.866 | 0,2[37] |
Namibia | 9.654 | 0,4 |
Botswana | 8.996 | 0,4 |
Nouvelle-Calédonie | 7.000 | 2,8 |
Ba Lan | 6.796[89] | 0,02 |
São Tomé và Príncipe | 5.931 | 3 |
Jamaica | 5.624 | 0,2 |
México | 5.500[12][90] | 0,01 |
Haiti | 5.000 | < 0,1 |
Barbados | 4.396 | 1,5 |
Chile | 4.000[91] | 0,03[91] |
Armenia | 3.038 | 0,1 |
Lesotho | 3.000 | 0,1 |
Litva | 3.000 | 0,1 |
CHDCND Triều Tiên | 3.000 | 0,1 |
Guyane thuộc Pháp | 2.400 | 0,9 |
Andorra | 2.228 | 2,6 |
Liechtenstein | 2.050 | 5,4 |
Saint Vincent và Grenadines | 2.000 | 1,7 |
Guadeloupe | 2.000 | 0,4 |
Latvia | 2.000 | 0,1 |
Bolivia | 2.000 | < 0,1 |
Cộng hòa Dominica | 2.000 | < 0,1 |
El Salvador | 2.000 | < 0,1 |
Papua New Guinea | 2.000 | < 0,1 |
Bhutan | ≤ 2.000[92] | 0,2[92] |
Estonia | 1.508 | < 0,1 |
Gibraltar | 1.150 | 4 |
Guatemala | 1.200 | < 0,1 |
Seychelles | 1.036 | 1,1 |
Đông Timor | 1.000 | 0,1 |
Lào | 1.000 | < 0,1 |
Nicaragua | 1.000 | < 0,1 |
Paraguay | 1.000 | < 0,1 |
Puerto Rico | 1.000 | < 0,1 |
Quần đảo Cocos (Keeling) | < 1.000[93] | 80[93] |
Quần đảo Virgin thuộc Anh | < 1.000 | 1,2 |
Bermuda | < 1.000 | 0,8 |
Quần đảo Bắc Mariana | < 1.000 | 0,7 |
Antigua và Barbuda | < 1.000 | 0,6 |
Monaco | < 1.000 | 0,5 |
Aruba | < 1.000 | 0,4 |
Anguilla | < 1.000 | 0,3 |
Grenada | < 1.000 | 0,3 |
Saint Kitts và Nevis | < 1.000 | 0,3 |
Antille thuộc Hà Lan | < 1.000 | 0,2 |
Dominica | < 1.000 | 0,2 |
Đảo Man | < 1.000 | 0,2 |
Martinique | < 1.000 | 0,2 |
Quần đảo Cayman | < 1.000 | 0,2 |
Saint Pierre và Miquelon | < 1.000 | 0,2 |
Bahamas | < 1.000 | 0,1 |
Belize | < 1.000 | 0,1 |
Montserrat | < 1.000 | 0,1 |
Quần đảo Virgin thuộc Mỹ | < 1.000 | 0,1 |
Saint Lucia | < 1.000 | 0,1 |
Tuvalu | < 1.000 | 0,1 |
Costa Rica | < 1.000 | < 0,1 |
Greenland | < 1.000 | < 0,1 |
Guam | < 1.000 | < 0,1 |
Kiribati | < 1.000 | < 0,1 |
Ma Cao | < 1.000 | < 0,1 |
Micronesia | < 1.000 | < 0,1 |
Nauru | < 1.000 | < 0,1 |
Niue | < 1.000 | < 0,1 |
Palau | < 1.000 | < 0,1 |
Peru | < 1.000 | < 0,1 |
Polynésie thuộc Pháp | < 1.000 | < 0,1 |
Quần đảo Cook | < 1.000 | < 0,1 |
Ecuador | < 1.000 | < 0,1 |
Quần đảo Faroe | < 1.000 | < 0,1 |
Quần đảo Falkland | < 1.000 | < 0,1 |
Iceland | < 1.000 | < 0,1 |
Quần đảo Marshall | < 1.000 | < 0,1 |
Quần đảo Solomon | < 1.000 | < 0,1 |
Quần đảo Turks và Caicos | < 1.000 | < 0,1 |
Saint Helena | < 1.000 | < 0,1 |
Samoa | < 1.000 | < 0,1 |
Samoa thuộc Mỹ | < 1.000 | < 0,1 |
San Marino | < 1.000 | < 0,1 |
Tokelau | < 1.000 | < 0,1 |
Tonga | < 1.000 | < 0,1 |
Uruguay | < 1.000 | < 0,1 |
Vanuatu | < 1.000 | < 0,1 |
Wallis và Futuna | < 1.000 | < 0,1 |
Thành Vatican | 0 | 0 |
Toàn thế giới | 1.800.000.000[94] | 24.1 |
Theo châu lục
sửaChâu lục | Số lượng tín đồ | Tỷ lệ % trên tổng dân số |
---|---|---|
Châu Á | 1.200.000.000 | 24,3 |
Châu Phi | 550.000.000 | 47 |
Châu Âu | 44.138.000 | 6,0 |
Bắc Mỹ | 3.500.000 | 1,0[95] |
Nam Mỹ | 791.000 | 0,13 |
Châu Đại Dương | 650.000 | 1,5 |
Toàn thế giới | 1.800.000.000[94] | 24,1 |
Tham khảo
sửa- ^ “The World Factbook — Central Intelligence Agency”. www.cia.gov (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Penduduk Menurut Wilayah dan Agama yang Dianut” [Population by Region and Religion]. Sensus Penduduk 2010. Jakarta, Indonesia: Badan Pusat Statistik. ngày 15 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2011.
Religion is belief in Almighty God that must be possessed by every human being. Religion can be divided into Muslim, Christian, Catholic, Hindu, Buddhist, Hu Khong Chu, and Other Religion.
Muslim 207176162 (87.18%), Christian 16528513 (6.96), Catholic 6907873 (2.91), Hindu 4012116 (1.69), Buddhist 1703254 (0.72), Confucianism 117091 (0.05), Other 299617 (0.13), Not Stated 139582 (0.06), Not Asked 757118 (0.32), Total 237641326 - ^ “The World Factbook — Central Intelligence Agency”. www.cia.gov (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Muslim Population in India - Muslims in Indian States”. www.indiaonlinepages.com. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2017.
- ^ “India has 79.8% Hindus, 14.2% Muslims, says 2011 census data on religion”. Firstpost. ngày 26 tháng 8 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2016.
- ^ “The Future of the Global Muslim Population”. Pew Research Center's Religion & Public Life Project (bằng tiếng Anh). ngày 15 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2017.
- ^ “The World Factbook — Central Intelligence Agency”. www.cia.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2016.
- ^ www.amar.org.ir
- ^ “Egypt”. The World Factbook. American Central Intelligence Agency (CIA). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2016.
- ^ Chinese Family Panel Studies's survey of 2012. Published in The World Religious Cultures issue 2014: 卢云峰:当代中国宗教状况报告——基于CFPS(2012)调查数据 Lưu trữ 2014-08-09 tại Wayback Machine. p. 13, reporting the results of the Renmin University's Chinese General Social Survey (CGSS) for the years 2006, 2008, 2010 and 2011, and their average. Note: according to the researchers of CFPS, only 6.3% of the Chinese are not religious in the sense of atheism; the others are not religious in the sense that they do not belong to an organised religion, while they pray to or worship gods and ancestors in the manner of the traditional popular religion.
- ^ United Nations High Commissioner for Refugees. “Refworld - 2010 Report on International Religious Freedom - China (includes Tibet, Hong Kong, Macau)”. Refworld. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015.
- ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênpewmuslim12
- ^ a b c d e f g h “Numbers and Percentage of Muslims in African Countries”. Research on Islam and Muslims in Africa (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Sudan Overview”. UNDP. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2013.
- ^ “The World Factbook”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015.
- ^ Population and Housing Census Report-Country - 2007, Central Statistical Agency, 2010-07 Lưu trữ 2016-02-10 tại Wayback Machine, Table 3.3. (Last accessed ngày 30 tháng 10 năm 2014)
- ^ a b Arena - Atlas of Religions and Nationalities in Russia. Sreda.org
- ^ a b “Closed streets, sea of people: 200.000+ Muslims celebrate Eid al-Fitr in Moscow”. RT. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2017.
- ^ “The World Factbook — Central Intelligence Agency”. www.cia.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
- ^ Dominique Lewis (tháng 5 năm 2013). “Nigeria Round 5 codebook (2012)” (PDF). Afrobarometer. Afrobarometer. tr. 62. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2015.
- ^ United Nations High Commissioner for Refugees. “Refworld - 2010 Report on International Religious Freedom - Tanzania”. Refworld. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015.
- ^ http://gulf2000.columbia.edu/images/maps/Syria_Religion_Detailed_lg.png
- ^ “The results of the national population census in 2009”. Agency of Statistics of the Republic of Kazakhstan. ngày 12 tháng 11 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2010.
- ^ “The World Factbook”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Fun facts and information on Cote d'Ivoire”. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015.
- ^ “The religious and ethnic faultlines in Ivory Coast”. ReliefWeb. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015.
- ^ RELIGION-COTE D'IVOIRE: Women Seek More Leadership Roles Lưu trữ 2004-11-09 tại Wayback Machine
- ^ Mohamed Diriye Abdullahi, Culture and Customs of Somalia, page 55
- ^ Harm De Blij, Why Geography Matters: More Than Ever page 202
- ^ Christopher Daniels, Somali Piracy and Terrorism in the Horn of Africa, page 111
- ^ Shaul Shay, Somalia Between Jihad and Restoration page 107
- ^ Philippines. 2013 Report on International Religious Freedom (Bản báo cáo). United States Department of State. ngày 28 tháng 7 năm 2014. SECTION I. RELIGIOUS DEMOGRAPHY.
The 2000 survey states that Islam is the largest minority religion, constituting approximately 5 percent of the population. A 2012 estimate by the National Commission on Muslim Filipinos (NCMF), however, states that there are 10.7 million Muslims, which is approximately 11 percent of the total population.
- ^ “Religious Composition by Country, 2010-2050”. ngày 2 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Religions in Tajikistan - PEW-GRF”. www.globalreligiousfutures.org.
- ^ United Nations High Commissioner for 2015. “Refworld - 2010 Report on International Religious Freedom - Cameroon”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
- ^ “United Arab Emirates International Religious Freedom Report”. Bureau of Democracy, Human Rights, and Labor. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2011.
- ^ a b c d e f g h i “5 facts about the Muslim population in Europe”. Pew Research Center. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2016.
- ^ United Nations High Commissioner for Refugees. “Refworld - 2008 Report on International Religious Freedom - Kenya”. Refworld. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015.
- ^ “The World Factbook — Central Intelligence Agency”. www.cia.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
- ^ “The World Factbook”. www.cia.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2016.
- ^ Inc., Gallup. “Five Key Findings on Religion in the US”.
- ^ “The World Factbook — Central Intelligence Agency”. www.cia.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Pew-Templeton Global Religious Futures Project”.
- ^ “Eritrea”. U.S. State Department. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2011.
- ^ “More Orthodox Christians than Muslims in Italy”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
- ^ “The World Factbook”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Middle East OMAN”. CIA The World Factbook. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Myanmar Census 2014” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2016.
- ^ “Religions in Kuwait - PEW-GRF”. www.globalreligiousfutures.org. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
- ^ a b “A3: Population by religion according to districts, 2012”. Department of Census & Statistics, Sri Lanka. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
- ^ Sarajevo, juni 2016. CENSUS OF POPULATION, HOUSEHOLDS AND DWELLINGS IN BOSNIA AND HERZEGOVINA, 2013 FINAL RESULTS (PDF). BHAS. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2016.
- ^ “Kosovo”. The World Factbook. Central Intelligence Agency. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2009.
- ^ Albanian census 2011 Lưu trữ 2014-11-14 tại Wayback Machine
- ^ “The World Factbook”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015.
- ^ “The World Factbook — Central Intelligence Agency”. www.cia.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
- ^ http://observatorio.hispanomuslim.es/estademograf.pdf
- ^ a b National Household Survey (NHS) Profile, 2011 - Option 2: Select from a list. Statistics Canada.
- ^ “The World Factbook — Central Intelligence Agency”. www.cia.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
- ^ a b “General Tables Census of Bahrain” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
- ^ StatsSA National Census results 2012 http://www.statssa.gov.za/publications/SAStatistics/SAStatistics2012.pdf
- ^ “The Future of the Global Muslim Population”. ngày 27 tháng 1 năm 2011.
- ^ “Een op de zes bezoekt regelmatig kerk of moskee” (PDF). Central Bureau of Statistics, Netherlands. 2012. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2014.
- ^ United Nations High Commissioner for Refugees. “Refworld - 2010 Report on International Religious Freedom - Central African Republic”. Refworld. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015.
- ^ “The World Factbook”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Население по местоживеене, възраст и вероизповедание” (bằng tiếng Bulgaria). NSI. 2011. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Demographic Characteristics, Education, Language and Religion” (PDF), Singapore Census 2010, Statistical Release 1, tr. 11, Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2017, truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018
- ^ United Nations High Commissioner for Refugees. “Refworld - 2010 Report on International Religious Freedom - Guinea-Bissau”. Refworld. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015.
- ^ a b Hackett, Conrad. “5 facts about the Muslim population in Europe”. Pew Research/Fact Tank. Pew Research Center. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.
- ^ a b “Studie: Acht Prozent der Bevölkerung sind Muslime”. derStandard.at. ngày 4 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2017.
- ^ “Religions”. CIA World Factbook. 2002. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2013.
- ^ “2071.0 - Reflecting a Nation: Reflecting Australia - Stories from the Census, 2016”. Abs.gov.au. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2017.
- ^ “The World Factbook”. www.cia.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2016.
- ^ a b “Minaret debate angers Swiss muslims”. euronews. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015.
- ^ “The World Factbook”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015.
- ^ a b “The World Factbook — Central Intelligence Agency”. www.cia.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
- ^ Hong Kong Government. 2010 Yearbook – Religion. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2012.
- ^ “The World Factbook”. www.cia.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2016.
- ^ “The World Factbook — Central Intelligence Agency”. www.cia.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
- ^ a b https://www.ssb.no/befolkning/artikler-og-publikasjoner/muslimsk-flertall-i-norge-i-fremtiden
- ^ “The World Factbook”. www.cia.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2016.
- ^ a b http://www.monstat.org/userfiles/file/popis2011/saopstenje/saopstenje(1).pdf
- ^ “Colombia's religious minorities: the growing Muslim community”. Colombia News - Colombia Reports. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Muslim Population in Asia: 1950 – 2020” (PDF).
- ^ “The World Factbook”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Irish census religion 2016” (PDF).
- ^ “Hungarian census 2011” (PDF).
- ^ “- Taiwan Government Entry Point”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Halal Restaurants & Food in Taiwan - Crescentrating”. Crescentrating. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Newspaper article about Muslims in poland”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
- ^ Instituto Nacional de Estadística y Geografía (2010). “Censo de Población y Vivienda 2010 — Cuestionario básico”. INEGI. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2011.
- ^ a b Chile 2002 census database Lưu trữ 2012-06-29 tại Archive.today
- ^ a b Pew Research Center - Global Religious Landscape 2010 - religious composition by country Lưu trữ 2016-03-10 tại Wayback Machine.
- ^ a b “Cocos (Keeling) Islands”. The World Factbook. CIA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2012.
- ^ a b “Why Muslims are the world's fastest-growing religious group”. Pew Research Centre. tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2017.
- ^ “THE GLOBAL RELIGIOUS LANDSCAPE: Muslims”. pewforum. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2012.