Location via proxy:   [ UP ]  
[Report a bug]   [Manage cookies]                

Hamit Altintop (sinh ngày 8 tháng 12 năm 1982) là một cầu thủ bóng đá người Thổ Nhĩ Kỳ hiện đã giải nghệ. Anh là một tiền vệ đa năng có thể chơi ở vị trí phòng thủ hoặc tấn công. Anh được biết tới với kĩ năng sút xa mà anh có được từ thời còn chơi cho Schalke 04, sau đó anh chơi cho câu lạc bộ Bayern MünchenReal Madrid. Người anh em sinh đôi của cầu thủ là Halil Altintop, người được sinh ra 10 phút sau Hamit.

Hamit Altıntop
Thông tin cá nhân
Ngày sinh 8 tháng 12, 1982 (41 tuổi)
Chiều cao 1,83 m (6 ft 0 in)
Vị trí Tiền vệ cánh/ Tiền vệ trung tâm
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1991–1992 Schwarz-Weiß Gelsenkirchen
1992–1997 TuS Rotthausen
1997–2000 Wattenscheid 09
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2000–2003 Wattenscheid 09 75 (12)
2003 Schalke 04 II 1 (0)
2003–2007 Schalke 04 113 (8)
2007–2011 Bayern München 63 (7)
2011–2012 Real Madrid 5 (1)
2012–2017 Galatasaray 61 (1)
2017–2018 Darmstadt 98 33 (1)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2004–2014 Thổ Nhĩ Kỳ 82 (7)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 16 tháng 6 năm 2018

Altintop là thành viên đội tuyển bóng đá quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ vào tới bán kết Euro 2008. Sau giải đấu anh được chọn vào đội hình tiêu biểu của giải.

Schalke

sửa

Altintop bắt đầu sự nghiệp chơi bóng chuyên nghiệp cho đội bóng địa phương Wattenscheid vào năm 2000 cùng với người em trai. Sau những màn trình diễn thành công và thu hút được sự chú ý từ các đội bóng lớn, anh chuyển tới FC Schalke 04 vào năm 2003, nơi anh chơi ở vị trí tiền vệ trụ. Vào mùa hè 2006-07, Schalke ký hợp đồng với người em trai Halil từ 1. FC Kaiserslautern. Schalke về nhì ở Bundesliga, chỉ thua VfB Stuttgart 2 điểm.

Bayern München

sửa

Altintop gia nhập Bayern München vào mùa giải 2007-08 theo dạng chuyển nhượng tự do từ Schalke 04. Anh ghi bàn đầu tiên của mình cho Bayern trong trận gặp São Paulo. München thắng 2-1 nhờ một cú đá phạt đẳng cấp của anh. Là một trong những cầu thủ của Bayern ra sân từ đầu, anh ghi một bàn thắng khác từ chân trái ở khoảng cách 30m vào lưới Werder BremenLiga-Pokal. München sau đó thắng trận 4-1.

Altintop cũng ghi một bàn vào lưới Aberdeen ở trận lượt đi cúp C1 vào ngày 14 tháng 2 năm 2008. Ban đầu cú đá penalty bị cản phá tuy nhiên Altintop đã lao vào đá bồi và trận đấu kết thúc với tỉ số 2-2.

Thi đấu quốc tế

sửa

Altintop chơi trong cả năm trận của đội tuyển bóng đá quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ ở Euro 2008. Anh kiến tạo cả ba bàn trong trậng gặp đội tuyển bóng đá quốc gia Séc và ở tứ kết gặp đội tuyển bóng đá quốc gia Croatia anh sút thành công quả sút thứ 3 trên loạt luân lưu để nâng tỉ số lên 3-1. Sau khi thủ môn Rüştü Reçber cả phá cú đá tiếp theo của Croatia, Thổ Nhĩ Kỳ vào bán kết gặp đội tuyển bóng đá quốc gia Đức. Huấn luyện viên Fatih Terim sử dụng anh ở vị trí hậu vệ phải trong 2 trận đầu của giải đấu, một sự thay đổi bị công kích rất nhiều bởi dư luận khi ở Bayern München Altintop thường chơi ở vị trí tiền vệ. Sau trận gặp đội tuyển bóng đá quốc gia Thụy Sĩ, Terim đưa anh trở lại vị trí tiền vệ trong phần còn lại của giải đấu khiến màn trình diễn của anh và cả đội tuyển Thổ Nhĩ Kỳ tiến bộ lên hẳn. Lối chơi mạnh mẽ và những đường chuyền quyết đoán của anh khiến anh là cầu thủ chủ chốt trong hàng tiền vệ của Thổ Nhĩ Kỳ. Anh được bầu là Cầu thủ xuất sắc nhất trận bởi Carlsberg sau trận gặp Croatia.

Sau khi giải đấu kết thúc, Altintop được đánh giá là một trong những ngôi sao của giải đấu, và được chọn vào đội hình tiêu biểu của giải.

Thống kê

sửa

Câu lạc bộ

sửa
Tính đến 30 tháng 4 năm 2015.[1][2]
Câu lạc bộ Mùa giải Cúp quốc gia Cúp liên đoàn Châu lục Tỏng cộng
Mùa giải Câu lạc bộ Giải đấu Số lần ra sân Số bàn thắng Số lần ra sân Số bàn thắng Số lần ra sân Số bàn thắng Số lần ra sân Số bàn thắng Số lần ra sân Số bàn thắng
Đức Bundesliga DFB-Pokal DFB-Ligapokal Châu Âu Tổng cộng
2000–01 Wattenscheid 09 Regionalliga Nord 11 1 11 1
2001–02 31 4 31 4
2002–03 33 7 33 7
2003–04 Schalke 04 Bundesliga 30 5 0 0 3 1 33 5
2004–05 30 0 6 1 8 0 44 1
2005–06 22 1 2 0 2 0 9 1 35 2
2006–07 31 2 2 0 2 0 2 0 37 2
2007–08 Bayern Munich Bundesliga 23 3 5 1 3 1 9 3 40 8
2008–09 11 2 3 0 4 0 18 2
2009–10 15 0 5 1 6 0 26 1
2010–11 14 2 3 0 7 0 25[a] 2
Tây Ban Nha La Liga Copa del Rey Supercopa de España Châu Âu Tổng cộng
2011–12 Real Madrid La Liga 5 1 3 0 4 0 12 1
Thổ Nhĩ Kỳ Süper Lig Türkiye Kupası TFF Süper Kupa Châu Âu Tổng cộng
2012–13 Galatasaray Süper Lig 29 0 1 0 1 0 9 1 40 1
2013–14 5 0 2 0 1 0 0 0 8 0
2014–15 23 1 4 1 0 0 5 0 32 2
Tổng cộng Đức 253 27 26 2 7 1 48 5 335 35
Tây Ban Nha 5 1 3 0 4 0 12 1
Thổ Nhĩ Kỳ 57 1 7 1 2 0 14 1 80 3
Tổng cộng sự nghiệp 315 29 36 3 9 1 66 6 427 39
  1. ^ Includes appearance in the DFL-Supercup

Đội tuyển quốc gia

sửa
Đội tuyển quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ
Năm Số lần ra sân Số bàn thắng
2004 6 0
2005 10 0
2006 11 0
2007 11 2
2008 9 0
2009 6 1
2010 9 3
2011 6 0
2012 9 1
2013 3 0
2014 2 0
Tổng cộng 82 7

Bàn thắng quốc tế

sửa
Bàn thắng quốc tế
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. 28 tháng 3 năm 2007 Commerzbank-Arena, Frankfurt, Đức   Na Uy 1–2 2–2 Vòng loại Euro 2008
2. 2–2
3. 12 tháng 8 năm 2009 Sân vận động Lobanovsky Dynamo, Kiev, Ukraina   Ukraina 3–0 3–0 Giao hữu
4. 3 tháng 3 năm 2010 Sân vận động BJK İnönü, İstanbul, Thổ Nhĩ Kỳ   Honduras 2–0 2–0 Giao hữu
5. 3 tháng 9 năm 2010 Astana Arena, Astana, Kazakhstan   Kazakhstan 2–0 3–0 Vòng loại Euro 2012
6. 7 tháng 9 năm 2010 Sân vận động Şükrü Saracoğlu, İstanbul, Thổ Nhĩ Kỳ   Bỉ 1–1 3–2 Vòng loại Euro 2012
7. 24 tháng 5 năm 2012 Red Bull Arena, Salzburg, Áo   Gruzia 1–0 3–1 Giao hữu

Danh hiệu

sửa

Schalke 04

sửa

Bayern München

sửa

Turkey

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ Hamit.html “Hamit Altıntop” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2012.
  2. ^ “Hamit Altıntop”. Mackolik.com. ngày 27 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2012.
  3. ^ “Tây Ban Nha dominate Team of the Tournament”. euro2008.uefa.com. 30 tháng 6 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2008. Truy cập 30 tháng 6 năm 2008.

Xem thêm

sửa