Tongyeong
Tongyeong (Hán Việt: Thống Doanh) là một thành phố ven biển ở tỉnh Gyeongsang Nam, Hàn Quốc. Thời điểm năm 2010, thành phố có diện tích 238,81 ㎢ và dân số 139.869 người. Thành phố được chia thành 1 eup (quận), 6 myeon (thị trấn) và 11 dong (khu phố). Thành phố Chungmu và huyện Tongyeong đã được hợp nhất vào năm 1995, tạo ra thành phố Tongyeong ngày nay. Nó bao gồm bán đảo Goseong, đảo Hansan đảo, đảo Mireuk và đảo nhỏ khác. Trước đây thành phố được biết đến là Chungmu, theo tên Đô đốc Yi Sun-sin.
Tongyeong 통영 | |
---|---|
— Thành phố tự quản — | |
Chuyển tự Korean | |
• Hangul | 통영시 |
• Hanja | 統營市 |
• Romaja | Tongyeong-si |
• McCune-Reischauer | T'ongyŏng-si |
Trên: Công viên biển quốc gia Hallyeo; bên trái giữa:Cáp treo quan sát nước Hallyeo; trung tâm giữa: mẫu Tàu rùa; bên phải giữa: Làng Dongpirang; bên trái dưới: Chungmusa shrineJungang; bên phải dưới Chợ cá. | |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Vùng | Yeongnam |
Số đơn vị hành chính | 1 eup, 6 myeon, 11 dong |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 236,5 km2 (913 mi2) |
Dân số (2007) | |
• Tổng cộng | 134.082 |
• Mật độ | 566,9/km2 (14,680/mi2) |
• Phương ngữ | Gyeongsang |
Thành phố kết nghĩa | Tamano |
Khí hậu
sửaThành phố Tongyeong có khí hậu cận nhiệt đới ẩm.
Dữ liệu khí hậu của Tongyeong | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 18.4 (65.1) |
19.0 (66.2) |
21.8 (71.2) |
26.7 (80.1) |
30.7 (87.3) |
30.8 (87.4) |
36.9 (98.4) |
36.2 (97.2) |
33.5 (92.3) |
29.3 (84.7) |
25.2 (77.4) |
19.6 (67.3) |
36.9 (98.4) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 8.1 (46.6) |
10.0 (50.0) |
13.4 (56.1) |
18.0 (64.4) |
21.9 (71.4) |
24.8 (76.6) |
27.6 (81.7) |
29.7 (85.5) |
26.9 (80.4) |
22.6 (72.7) |
16.3 (61.3) |
10.7 (51.3) |
19.2 (66.6) |
Trung bình ngày °C (°F) | 3.1 (37.6) |
4.9 (40.8) |
8.6 (47.5) |
13.4 (56.1) |
17.5 (63.5) |
20.9 (69.6) |
24.4 (75.9) |
26.1 (79.0) |
22.6 (72.7) |
17.6 (63.7) |
11.2 (52.2) |
5.5 (41.9) |
14.7 (58.5) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −0.8 (30.6) |
0.7 (33.3) |
4.4 (39.9) |
9.3 (48.7) |
13.9 (57.0) |
17.9 (64.2) |
22.0 (71.6) |
23.4 (74.1) |
19.4 (66.9) |
13.7 (56.7) |
7.0 (44.6) |
1.3 (34.3) |
11.0 (51.8) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −11.2 (11.8) |
−11.6 (11.1) |
−8.9 (16.0) |
−1.6 (29.1) |
6.1 (43.0) |
11.4 (52.5) |
15.6 (60.1) |
15.0 (59.0) |
11.8 (53.2) |
2.7 (36.9) |
−3.8 (25.2) |
−9.3 (15.3) |
−11.6 (11.1) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 29.8 (1.17) |
40.8 (1.61) |
83.1 (3.27) |
128.3 (5.05) |
180.1 (7.09) |
197.6 (7.78) |
313.5 (12.34) |
225.8 (8.89) |
136.7 (5.38) |
54.2 (2.13) |
39.8 (1.57) |
21.1 (0.83) |
1.450,8 (57.12) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 5.1 | 5.4 | 7.9 | 9.3 | 9.6 | 11.0 | 14.8 | 11.2 | 8.5 | 5.3 | 5.4 | 3.9 | 97.4 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 1.6 | 1.5 | 0.9 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.1 | 0.9 | 5.0 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 53.4 | 54.6 | 58.4 | 64.9 | 72.4 | 78.9 | 84.8 | 80.6 | 74.3 | 66.8 | 61.9 | 55.0 | 67.2 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 198.8 | 192.3 | 201.4 | 205.9 | 217.0 | 174.4 | 147.2 | 189.5 | 170.2 | 211.0 | 196.1 | 206.6 | 2.310,4 |
Phần trăm nắng có thể | 63.4 | 62.3 | 54.3 | 52.6 | 50.1 | 40.2 | 33.4 | 45.5 | 45.7 | 60.1 | 63.0 | 67.6 | 51.9 |
Nguồn: [1][2][3][4] |
Tham khảo
sửa- ^ 평년값자료(1981–2010) 통영(162) (bằng tiếng Hàn). Korea Meteorological Administration. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2017.
- ^ 기후자료 극값(최대값) 전체년도 일최고기온 (℃) 최고순위, 통영(162) (bằng tiếng Hàn). Korea Meteorological Administration. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2017.
- ^ 기후자료 극값(최대값) 전체년도 일최저기온 (℃) 최고순위, 통영(162) (bằng tiếng Hàn). Korea Meteorological Administration. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2017.
- ^ “Climatological Normals of Korea” (PDF). Korea Meteorological Administration. 2011. tr. 499 and 649. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2017.
Liên kết ngoài
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và tài liệu về: