Tuyến Ilsan
Tuyến Ilsan là một tuyến tàu điện ngầm do Korail điều hành kết nối Ga Jichuk ở Deogyang-gu và Ga Daehwa ở Ilsanseo-gu, Goyang-si, Gyeonggi-do. Các chuyến tàu từ tuyến này tiếp tục đến và đi từ Tuyến 3 của Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul.[2]
Tuyến Ilsan | |
---|---|
Tàu Korail 3000 series tại ga Daegok | |
Tổng quan | |
Tiếng địa phương | 일산선(一山線) |
Tình trạng | Hoạt động |
Sở hữu | Tổng công ty Đường sắt Quốc gia |
Vị trí | Gyeonggi-do |
Ga đầu | Daehwa |
Ga cuối | Jichuk |
Nhà ga | 11 |
Dịch vụ | |
Kiểu | Tàu điện ngầm |
Điều hành | Korail |
Lịch sử | |
Hoạt động | 1996 |
Thông tin kỹ thuật | |
Chiều dài tuyến | 19.2[1] |
Số đường ray | Double track |
Khổ đường sắt | 1.435 mm (4 ft 8 1⁄2 in) đường sắt khổ tiêu chuẩn |
Điện khí hóa | 1,500 V DC Tiếp điện trên cao |
Lịch sử
sửaTuyến bắt đầu xây dựng vào ngày 15 tháng 3 năm 1991 như một phần mở rộng của Tuyến 3 Tàu điện ngầm Seoul với tuyến mở cửa vào năm 1996. Sau khi Tuyến Ilsan hoàn thành, Đường sắt Quốc gia Hàn Quốc bất ngờ tuyên bố sẽ chuyển quyền sở hữu tuyến này cho Chính quyền Thành phố Seoul. Theo Đường sắt Quốc gia Hàn Quốc, Chính quyền Thành phố Seoul đã yêu cầu Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul tiếp quản hoạt động của Tuyến Ilsan, được kết nối với Tàu điện ngầm Seoul Tuyến 3, lưu ý rằng sẽ cần có các cơ sở quản lý và lực lượng lao động dư thừa nếu Đường sắt Quốc gia Hàn Quốc vận hành Tuyến Ilsan. Chính quyền thành phố Seoul đã bác bỏ yêu cầu vì Tuyến Ilsan nằm ở tỉnh Gyeonggi, và lo ngại chi phí tăng lên nếu Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul vận hành tuyến này[3] Cuối cùng, Tuyến Ilsan vẫn thuộc thẩm quyền của Đường sắt Quốc gia Hàn Quốc mà ngày nay trở thành Korail. Ngày 27 tháng 12 năm 2014 nhà ga Wonheung bắt đầu hoạt động.[4]
Tuyến Ilsan | |
Hangul | 일산선 |
---|---|
Hanja | 一山線 |
Romaja quốc ngữ | Ilsan-seon |
McCune–Reischauer | Ilsan-sŏn |
Ga
sửaSố ga | Tên ga | Chuyển tuyến | Khoảng cách |
Tổng khoảng cách |
Vị trí | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tiếng Anh | Hangul | Hanja | |||||||
↑ Tàu điện ngầm Seoul tuyến 3 Hướng đi Ga Gupabal | |||||||||
319 | Jichuk | 지축 | 紙杻 | 0.0 | 0.0 | Gyeonggi-do | Goyang-si Deogyang-gu | ||
318 | Samsong | 삼송 | 三松 | 1.7 | 1.7 | ||||
317 | Wonheung | 원흥 | 元興 | 2.1 | 3.8 | ||||
316 | Wondang | 원당 | 元堂 | 2.9 | 6.7 | ||||
315 | Hwajeong | 화정 | 花井 | 2.6 | 9.3 | ||||
314 | Daegok | 대곡 | 大谷 | (K322) (S11) |
2.1 | 11.4 | |||
313 | Baekseok | 백석 | 白石 | 2.5 | 13.9 | Goyang-si Ilsandong-gu | |||
312 | Madu | 마두 | 馬頭 | 1.4 | 15.3 | ||||
311 | Jeongbalsan | 정발산 | 鼎鉢山 | 0.9 | 16.2 | ||||
310 | Juyeop | 주엽 | 注葉 | 1.6 | 17.8 | Goyang-si Ilsanseo-gu | |||
309 | Daehwa | 대화 | 大化 | 1.4 | 19.2 |
Tham khảo
sửa- ^ “Metro Lines & Trains in Operation”. Korail. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2014.
- ^ “서울교통공사 블로그 : 네이버 블로그”. blog.naver.com. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2021.
- ^ 철도청-서울시 일산선 떠넘기기《한겨레신문》 March 4, 1993
- ^ 국토교통부고시 제2014-577호, October 1, 2014.