Location via proxy:   [ UP ]  
[Report a bug]   [Manage cookies]                

Valjevo (tiếng Serbia: Ваљево) là một thành phố và khu tự quản ở phía tây Serbia, cách thủ đô Beograd 100 km. Thành phố Valjevo có diện tích 905 km2, dân số là người (theo điều tra dân số Serbia năm 2002) còn dân số cả khu tự quản là 96.761 người trong đó có 61.270 người sinh sống ở thành thị. Đây là thủ phủ hành chính của quận Kolubara. Thành phố nằm dọc theo sông Kolubara, một chi lưu của sông Sava.

Valjevo
Ваљево
—  Thành phố  —
Toàn cảnh Valjevo, tượng đài Stjepan Filipović, Tešnjar,Old Water mill, hồ Petnica, tháp Nenadović, River Gradac.
Toàn cảnh Valjevo, tượng đài Stjepan Filipović, Tešnjar,Old Water mill, hồ Petnica, tháp Nenadović, River Gradac.
Hiệu kỳ của Valjevo
Hiệu kỳ
Huy hiệu của Valjevo
Huy hiệu
Vị trí của khu tự quản Valjevo trong Serbia
Vị trí của khu tự quản Valjevo trong Serbia
Valjevo trên bản đồ Thế giới
Valjevo
Valjevo
Tọa độ: 44°16′B 19°53′Đ / 44,267°B 19,883°Đ / 44.267; 19.883
Quốc giaSerbia
QuậnKolubara
Các khu định cư77
Chính quyền
 • Thị trưởngZoran Jakovljević (DS)
Diện tích[1]
 • Khu tự quản905 km2 (349 mi2)
Dân số (2002 census)[2]
 • Thành phố61.270
 • Khu tự quản96.761
Múi giờCET (UTC+1)
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+2)
Mã bưu chính14000
Mã vùng+381 14
Thành phố kết nghĩaPrievidza, Pfaffenhofen an der Ilm, Sittard, Rehovot, Nikšić sửa dữ liệu
Biển số xeVA
Trang webwww.valjevo.org.rs

Khí hậu

sửa
Dữ liệu khí hậu của Valjevo (1981–2010, cực độ 1961–2010)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 23.3
(73.9)
25.4
(77.7)
30.0
(86.0)
31.8
(89.2)
35.4
(95.7)
37.7
(99.9)
42.4
(108.3)
40.8
(105.4)
38.1
(100.6)
32.7
(90.9)
28.3
(82.9)
23.8
(74.8)
42.4
(108.3)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 5.3
(41.5)
7.4
(45.3)
12.7
(54.9)
17.7
(63.9)
22.9
(73.2)
25.6
(78.1)
28.0
(82.4)
28.1
(82.6)
23.6
(74.5)
18.6
(65.5)
11.8
(53.2)
6.3
(43.3)
17.3
(63.1)
Trung bình ngày °C (°F) 0.6
(33.1)
2.0
(35.6)
6.6
(43.9)
11.6
(52.9)
16.8
(62.2)
19.9
(67.8)
21.9
(71.4)
21.4
(70.5)
16.8
(62.2)
11.7
(53.1)
6.1
(43.0)
1.9
(35.4)
11.4
(52.5)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −3.2
(26.2)
−2.3
(27.9)
1.5
(34.7)
5.8
(42.4)
10.6
(51.1)
13.9
(57.0)
15.6
(60.1)
15.3
(59.5)
11.1
(52.0)
6.4
(43.5)
1.7
(35.1)
−1.7
(28.9)
6.2
(43.2)
Thấp kỉ lục °C (°F) −28.4
(−19.1)
−23.3
(−9.9)
−16.3
(2.7)
−7.0
(19.4)
−1.4
(29.5)
3.4
(38.1)
5.9
(42.6)
3.2
(37.8)
−2.4
(27.7)
−6.1
(21.0)
−15.3
(4.5)
−21.0
(−5.8)
−28.4
(−19.1)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 49.9
(1.96)
44.6
(1.76)
57.9
(2.28)
59.9
(2.36)
72.1
(2.84)
110.2
(4.34)
71.0
(2.80)
70.7
(2.78)
65.3
(2.57)
62.9
(2.48)
62.7
(2.47)
60.6
(2.39)
787.7
(31.01)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) 14 13 13 13 14 14 10 10 10 10 12 15 146
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 82 76 70 68 68 70 67 69 74 78 80 82 74
Số giờ nắng trung bình tháng 72.9 93.2 143.3 172.8 231.9 250.6 290.2 267.9 200.9 149.6 97.6 61.4 2.032,2
Nguồn: Republic Hydrometeorological Service of Serbia[3]

Khu tự quản

sửa
Valjevo Time-lapse

Ngoài thành phố ra, khu tự quản Valjevo còn gồm các khu định cư sau:

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Municipalities of Serbia, 2006”. Statistical Office of Serbia. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2010.
  2. ^ Popis stanovništva, domaćinstava i Stanova 2002. Knjiga 1: Nacionalna ili etnička pripadnost po naseljima (bằng tiếng Serbia). Statistical Office of Serbia. 2003. ISBN 86-84443-00-09 Kiểm tra giá trị |isbn=: số con số (trợ giúp). May be downloaded from: [1]
  3. ^ “Monthly and annual means, maximum and minimum values of meteorological elements for the period 1981–2010” (bằng tiếng Serbia). Republic Hydrometeorological Service of Serbia. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.

Liên kết ngoài

sửa

Đô thịcác thành phố của Serbia