Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Boeing XB-15”
Giao diện
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Sửa bản mẫu tham khảo |
n Sửa tham số accessdate cũ... |
||
Dòng 7: | Dòng 7: | ||
|manufacturer=[[Boeing]] |
|manufacturer=[[Boeing]] |
||
|designer=Jack Klystra<ref name=Moy2001>Moy 2001, [http://books.google.com/books?id=d5MF75MCBHYC&pg=PA203&lpg=PA70 các trang 70–72.]</ref> |
|designer=Jack Klystra<ref name=Moy2001>Moy 2001, [http://books.google.com/books?id=d5MF75MCBHYC&pg=PA203&lpg=PA70 các trang 70–72.]</ref> |
||
|first flight=15 tháng 10 năm 1937<ref name=BoeingLogbook>{{chú thích web |url=http://www.boeing.com/history/chronology/chron04.html |title=The Boeing Logbook: 1933–1938 |work=History |publisher=Boeing | |
|first flight=15 tháng 10 năm 1937<ref name=BoeingLogbook>{{chú thích web |url=http://www.boeing.com/history/chronology/chron04.html |title=The Boeing Logbook: 1933–1938 |work=History |publisher=Boeing |access-date=ngày 26 tháng 5 năm 2012}}</ref> |
||
|status=Hủy bỏ |
|status=Hủy bỏ |
||
|primary user= {{Flagicon|Hoa Kỳ}} [[Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ]] |
|primary user= {{Flagicon|Hoa Kỳ}} [[Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ]] |
Bản mới nhất lúc 06:29, ngày 3 tháng 1 năm 2022
Boeing XB-15 | |
---|---|
XB-15 on a test flight | |
Kiểu | Máy bay ném bom hạng nặng |
Nhà chế tạo | Boeing |
Nhà thiết kế | Jack Klystra[1] |
Chuyến bay đầu | 15 tháng 10 năm 1937[2] |
Tình trạng | Hủy bỏ |
Sử dụng chính | Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ |
Số lượng sản xuất | 1 |
Phát triển thành | Boeing Y1B-20 |
Boeing XB-15 (Boeing 294) là một loại máy bay ném bom của Hoa Kỳ, được thiết kế vào năm 1934, dự kiến Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ (USAAC) sẽ trang bị loại máy bay này làm máy bay ném bom hạng nặng với tầm bay 5.000 mi (8.000 km).
Quốc gia sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Tính năng kỹ chiến thuật (XB-15)
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu lấy từ Boeing Aircraft since 1916 [3]
Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 10
- Chiều dài: 87 ft 7 in (26,70 m)
- Sải cánh: 149 ft (45,43 m)
- Chiều cao: 18 ft 1 in (5,51 m)
- Diện tích cánh: 2.780 ft² (258,4 m²)
- Trọng lượng rỗng: 37.709 lb (17.141 kg)
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 70.706 lb (32.139 kg)
- Động cơ: 4 × Pratt & Whitney R-1830-11, 850 hp (634 kW) mỗi chiếc
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 197 mph[4] (170 kn, 317 km/h) trên độ cao 5.000 ft (1.500 m)
- Vận tốc hành trình: 152 mph (132 kn, 245 km/h) trên độ cao 6.000 ft (1.800 m)
- Tầm bay: 5.130 mi (4.460 hải lý, 8.259 km)
- Bán kính chiến đấu: 3.400 mi[5] (2.957 nmi, 5.474 km)
- Trần bay: 18.900 ft (5.760 m)
Trang bị vũ khí
- Súng:
- 3 × Súng máy M1919 Browning.30 in (7.62 mm)
- 3 × Súng máy M2 Browning.50 in (12.7 mm)
- Bom: 12.000 lb (5.400 kg)
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
- Máy bay liên quan
- Máy bay tương tự
- Danh sách liên quan
- Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới
- Danh sách máy bay trong Chiến tranh Thế giới II
- Danh sách máy bay ném bom
- Danh sách máy bay quân sự của Hoa Kỳ
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Ghi chú
- ^ Moy 2001, các trang 70–72.
- ^ “The Boeing Logbook: 1933–1938”. History. Boeing. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2012.
- ^ Bowers 1989, p.230.
- ^ Kohn 2002 các trang 43–44.
- ^ "Fact Sheets: Boeing XB-15." Bảo tàng Quốc gia Không quân Hoa Kỳ. Truy cập: ngày 7 tháng 8 năm 2009.
- Tài liệu
- Boniface, Patrick. "Boeing's Forgotten Monster: XB-15 a Giant in Search of a Cause." Air Enthusiast, 79, January–February 1999.
- Bowers, Peter M. Boeing Aircraft since 1916. London: Putnam, Third edition, 1989. ISBN 0-85177-804-6.