Catania (tỉnh)
Giao diện
Catania | |
---|---|
— Tỉnh — | |
Tỉnh Catania | |
Bản đồ với vị trí tỉnh Catania ở Ý | |
Quốc gia | Ý |
Vùng | Sicilia |
Tỉnh lỵ | Catania |
Chính quyền | |
• Tỉnh trưởng | Raffaele Lombardo |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 3,552 km2 (1,371 mi2) |
Dân số | |
• Tổng cộng | 1,073,881 |
• Mật độ | 302/km2 (780/mi2) |
Múi giờ | UTC+1, UTC+2 |
Mã bưu chính | 95100, 95010–95049 |
Mã điện thoại | 095, 0942, 0933 |
Mã ISO 3166 | vô giá trị |
Đơn vị hành chính | 58 |
Biển số xe | CT |
ISTAT | 087 |
Catania (Tiếng Ý: Provincia di Catania; tiếng Sicilia: Pruvincia di Catania) là một tỉnh cũ ở vùng đảo tự trị Sicilia tại Ý. Tỉnh lỵ là thành phố Catania. Từ năm 2015, tỉnh Catania bị thay thế bằng thành phố trung tâm Catania.[1]
Tỉnh này có diện tích 3.552 km², tổng dân số là 1.073.881 người (2005). Có 58 đô thị (tiếng Ý:comuni) ở trong tỉnh này [2], xem các đô thị của tỉnh Catania. Các đô thị chính xếp theo dân số là:
Đô thị | Dân số |
---|---|
Catania | 305.717 |
Acireale | 52.394 |
Paternò | 49.006 |
Misterbianco | 46.251 |
Caltagirone | 39.299 |
Adrano | 35.779 |
Gravina di Catania | 28.018 |
Aci Catena | 27.992 |
Giarre | 26.821 |
Mascalucia | 26.284 |
Biancavilla | 23.308 |
Belpasso | 22.032 |
Tremestieri Etneo | 21.362 |
San Giovanni la Punta | 20.526 |
Bronte. Sicilia | 19.147 |
Aci Castello | 18.084 |
Scordia | 17.168 |
Aci Sant'Antonio | 16.796 |
Palagonia | 16.393 |
Tỉnh này giáp Biển Ionia về phía đông, giáp tỉnh Messina về phía bắc, tỉnh Enna và tỉnh Caltanissetta về phía tây, giáp tỉnh Siracusa về tỉnh Ragusa về phía nam.
Chú thích
- ^ “Aboliteleprovince”.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2008.
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Catania (tỉnh).
- (tiếng Ý) Trang mạng chính thức Lưu trữ 2008-09-28 tại Wayback Machine