Inje
Giao diện
Inje | |
---|---|
Chuyển tự Tiếng Triều Tiên | |
• Hangul | 인제 |
• Hanja | 麟蹄 |
• Romaja quốc ngữ | Inje |
• McCune–Reischauer | Inje |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Phân cấp hành chính | 1 ấp, 5 diện |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 1.646,33 km2 (63,565 mi2) |
Dân số (2000) | |
• Tổng cộng | 34.120 |
• Mật độ | 21/km2 (50/mi2) |
Inje (Hán Việt: Lân Đề) là một quận ở đạo (tỉnh) Gangwon, Hàn Quốc. Quận này có diện tích 1646,33 km², dân số năm 2001 là 34.120 người.
Khí hậu
Dữ liệu khí hậu của Inje | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 11.7 (53.1) |
18.6 (65.5) |
22.6 (72.7) |
31.2 (88.2) |
33.0 (91.4) |
35.4 (95.7) |
36.3 (97.3) |
37.3 (99.1) |
33.2 (91.8) |
28.6 (83.5) |
24.2 (75.6) |
16.3 (61.3) |
37.3 (99.1) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 1.0 (33.8) |
4.2 (39.6) |
10.0 (50.0) |
18.0 (64.4) |
22.9 (73.2) |
26.6 (79.9) |
28.1 (82.6) |
28.7 (83.7) |
24.5 (76.1) |
18.9 (66.0) |
10.7 (51.3) |
3.7 (38.7) |
16.5 (61.7) |
Trung bình ngày °C (°F) | −5.2 (22.6) |
−2.2 (28.0) |
3.5 (38.3) |
10.6 (51.1) |
15.7 (60.3) |
20.0 (68.0) |
23.1 (73.6) |
23.3 (73.9) |
18.1 (64.6) |
11.6 (52.9) |
4.5 (40.1) |
−2.0 (28.4) |
10.1 (50.2) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −11.0 (12.2) |
−8.1 (17.4) |
−2.3 (27.9) |
3.5 (38.3) |
9.2 (48.6) |
14.6 (58.3) |
19.3 (66.7) |
19.4 (66.9) |
13.5 (56.3) |
6.0 (42.8) |
−0.9 (30.4) |
−7.2 (19.0) |
4.7 (40.5) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −25.9 (−14.6) |
−24.5 (−12.1) |
−14.9 (5.2) |
−7.0 (19.4) |
0.1 (32.2) |
3.4 (38.1) |
9.8 (49.6) |
9.0 (48.2) |
0.7 (33.3) |
−6.5 (20.3) |
−14.0 (6.8) |
−22.8 (−9.0) |
−25.9 (−14.6) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 17.5 (0.69) |
20.7 (0.81) |
38.0 (1.50) |
61.1 (2.41) |
97.7 (3.85) |
118.2 (4.65) |
307.2 (12.09) |
294.0 (11.57) |
156.4 (6.16) |
40.7 (1.60) |
39.5 (1.56) |
19.7 (0.78) |
1.210,5 (47.66) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 6.7 | 6.2 | 7.9 | 7.3 | 9.1 | 9.9 | 14.9 | 13.3 | 8.3 | 5.6 | 7.0 | 6.2 | 102.4 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 9.4 | 7.4 | 4.9 | 0.7 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.1 | 2.1 | 6.5 | 30.8 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 67.4 | 64.0 | 62.0 | 57.5 | 65.7 | 71.7 | 79.0 | 79.2 | 77.2 | 72.9 | 69.6 | 68.7 | 69.6 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 160.5 | 159.9 | 192.0 | 211.8 | 224.1 | 205.2 | 159.0 | 174.3 | 175.7 | 175.7 | 139.5 | 146.2 | 2.128,1 |
Phần trăm nắng có thể | 52.5 | 52.6 | 51.8 | 53.6 | 50.8 | 46.3 | 35.3 | 41.3 | 47.1 | 50.5 | 45.8 | 49.3 | 47.8 |
Nguồn: [1][2][3][4] |
Tham khảo
- ^ “평년값자료(1981–2010) 인제(211)” (bằng tiếng Hàn). Korea Meteorological Administration. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2011.
- ^ “기후자료 극값(최대값) 전체년도 일최고기온 (℃) 최고순위, 인제(211)” (bằng tiếng Hàn). Korea Meteorological Administration. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2017.
- ^ “기후자료 극값(최대값) 전체년도 일최저기온 (℃) 최고순위, 인제(211)” (bằng tiếng Hàn). Korea Meteorological Administration. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2017.
- ^ “Climatological Normals of Korea” (PDF). Korea Meteorological Administration. 2011. tr. 499 and 649. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2017.