Otto Fritz Meyerhof
Otto Fritz Meyerhof | |
---|---|
Sinh | 12.4.1884 Hanover |
Mất | 6.10.1951 Philadelphia, Hoa Kỳ |
Quốc tịch | Đức |
Trường lớp | Đại học Strasbourg, Đại học Heidelberg |
Nổi tiếng vì | Quan hệ giữa việc tiêu thụ oxy và việc trao đổi chất của axít lactic trong cơ bắp. |
Giải thưởng | giải Nobel Sinh lý và Y khoa, 1922 |
Sự nghiệp khoa học | |
Ngành | Hóa sinh |
Otto Fritz Meyerhof (12.4.1884 – 6.10.1951) là một thầy thuốc và nhà hóa sinh người Đức gốc Do Thái.
Cuộc đời và sự nghiệp
Meyerhof sinh tại Hanover, trong một gia đình Do Thái giàu có. Ông sống phần lớn quãng đời niên thiếu ở Berlin, nơi ông bắt đầu học y học.
Ông tiếp tục học ngành y tại Đại học Strasbourg và Đại học Heidelberg, và tốt nghiệp năm 1909, với công trình mang tên "Contributions to the psychological Theory of mental illness." (Các đóng góp vào Lý thuyết tâm lý của bệnh tâm thần). Ở Heidelberg, ông gặp Hedwig Schallenberg, người sau này trở thành vợ ông. Họ có một con gái và hai con trai.
Năm 1912, ông chuyển tới Đại học Kiel, và năm 1918 ông được phong làm giáo sư ở đại học này.
Năm 1922, ông được thưởng Giải Nobel Y học chung với Archibald Vivian Hill, cho công trình nghiên cứu về sự trao đổi chất trong cơ bắp (muscle metabolism) và sự phân glucoza (glycolysis). Năm 1929 ông trở thành một trong các giám đốc của Viện nghiên cứu Y học Max Planck ở Heidelberg (Max Planck Institute for Medical Research), chức vụ mà ông giữ tới năm 1938.
Năm 1938, ông chạy sang Paris, trốn chế độ Đức quốc xã, và bị giam tập trung ở Camp des Milles, thuộc thị xã Aix-en-Provence, miền đông nam Pháp.[1]
Năm 1940, ông sang Hoa Kỳ làm giáo sư khách ở Đại học Pennsylvania tại Philadelphia.
Meyerhof từ trần ngày 6.10.1951 tại Philadelphia, vì bị nhồi máu cơ tim, thọ 67 tuổi.
Tham khảo
- ^ Jean-Marc Chouraqui, Gilles Dorival, Colette Zytnicki, Enjeux d'Histoire, Jeux de Mémoire: les Usages du Passé Juif, Maisonneuve & Larose, 2006, p. 548 [1]
- Kresge, Nicole; Simoni, Robert D; Hill, Robert L (2005), “Otto Fritz Meyerhof and the elucidation of the glycolytic pathway.”, J. Biol. Chem. (xuất bản 2005 Jan 28), 280 (4), tr. e3, PMID 15665335 Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|publication-date=
(trợ giúp) - Raju, T N (1998), “The Nobel chronicles. 1922: Archibald Vivian Hill (1886-1977), Otto Fritz Meyerhof (1884-1951).”, Lancet (xuất bản 1998 Oct 24), 352 (9137), tr. 1396, PMID 9802314 Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|publication-date=
(trợ giúp) - “OTTO Fritz Meyerhof.”, Lancet (xuất bản 1951 Oct 27), 2 (6687): 790–1, 1951, ISSN 0140-6736, PMID 14874513 Đã định rõ hơn một tham số trong
|periodical=
và|journal=
(trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:|publication-date=
(trợ giúp)
Các sách viết về Meyerhof
- David Nachmansohn/Severo Ochoa/Fritz Lipmann: Otto Meyerhof - Biographical Memoirs of the National Academy of Sciences of the USA, Band 34 (1960) S. 152-182
- Joseph S. Fruton: Otto Meyerhof, In: DSB, Band 9, 1981, S. 359
- Gottfried Meyerhof: Erinnerungen an das Leben von Otto Meyerhof in Deutschland. In: Naturwissenschaftliche Rundschau. 44. Jahrg. Heft 19. 1991. 384 – 386
- Wolfgang Eckart/Christoph Gradmann: Meyerhof, In: Ärztelexikon, München 1995, S. 252-253
Liên kết ngoài
- Bản mẫu:Nobel-med
- Würdigung durch Universität Heidelberg
- Detailinformationen zum Otto-Meyerhof-Zentrum für medizinische Forschung Lưu trữ 2016-03-04 tại Wayback Machine
- Curriculum Vitae and Obituary
- Biography at Nobelprize.org
Tác phẩm bởi và về Otto Fritz Meyerhof trong thư mục catalogue của Thư viện quốc gia Đức