Location via proxy:   [ UP ]  
[Report a bug]   [Manage cookies]                
Bước tới nội dung

Đồng(II) arsenat

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đồng(II) arsenat
Cấu trúc của đồng(II) asenat
Danh pháp IUPACCopper(II) arsenate
Tên khácCupric asenat
Đồng(II) asenat(V)
Cupric asenat(V)
Cuprum(II) asenat
Cuprum(II) asenat(V)
Nhận dạng
Số CAS7778-41-8
PubChem26065
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [Cu+2].[Cu+2].[Cu+2].[O-][As]([O-])(=O)[O-].[O-][As]([O-])([O-])=O

InChI
đầy đủ
  • 1/2AsH3O4.3Cu/c2*2-1(3,4)5;;;/h2*(H3,2,3,4,5);;;/q;;3*+2/p-6
ChemSpider24279
Thuộc tính
Công thức phân tửCu3(AsO4)2
Khối lượng mol468,4752 g/mol (khan)
540,53632 g/mol (4 nước)
Bề ngoàichất rắn xanh dương hay lam-lục
Khối lượng riêng5,2 g/cm³
Điểm nóng chảy 1.100 °C (1.370 K; 2.010 °F)
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướckhông tan
Độ hòa tantan trong amonia (tạo phức), các axit loãng
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhđộ độc cao
Các hợp chất liên quan
Anion khácĐồng(II) phosphat
Đồng(II) stibat
Cation khácĐồng(I) arsenat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Đồng(II) asenat là một hợp chất vô cơcông thức hóa học Cu3(AsO4)2. Nó thường được biết đến dưới dạng tetrahydrat hoặc muối axit Cu5H2(AsO4)4·2H2O. Nó còn được gọi với nhiều cái tên khác như đồng orthoasenat, tricopper asenat, cupric asenat hoặc tricopper orthoasenat. Hợp chất này tồn tại dưới dạng thức là một hợp chất bột có màu xanh dương hoặc xanh dương nhạt-lục, không hòa tan trong nước và rượu, nhưng hòa tan trong dung dịch amoniaaxit loãng. Số CAS của nó là 7778-41-8 hoặc 10103-61-4.

Sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Đồng(II) asenat là một chất diệt côn trùng được sử dụng trong nông nghiệp. Nó cũng được sử dụng như thuốc diệt cỏ, thuốc diệt nấmthuốc diệt chuột. Nó cũng được sử dụng như một chất độc trong săn mồi.

Đồng(II) asenat có thể bị nhầm lẫn với hợp chất đồng(II) asenua, đặc biệt khi cđược đề cập đến là một chất màu.

Xuất hiện trong tự nhiên

[sửa | sửa mã nguồn]

Đồng(II) asenat khan, Cu3(AsO4)2, được tìm thấy trong tự nhiên dưới dạng khoáng chất lammerit.[1] Đồng(II) asenat dạng ngậm nước tetrahydrat, công thức Cu3(AsO4)2·4H2O, tồn tại trong tự nhiên dưới dạng khoáng chất mang tên rollandit.[2]

Hợp chất liên quan

[sửa | sửa mã nguồn]

Đồng(II) asenat kiềm (Cu(OH)AsO4) là một hợp chất muối kiềm của đồng(II) asenat với số CAS 16102-92-4. Nó được tìm thấy trong tự nhiên dưới dạng khoáng sản olivenit. Hợp chất này cũng được sử dụng như thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm và chất diệt cỏ. Việc sử dụng nó bị cấm ở Thái Lan từ năm 2001.[3]

Hợp chất khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Cu3(AsO4)2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như Cu3(AsO4)2·3NH3·4H2O là tinh thể ba nghiêng dạng lăng kính màu xanh lam, không tan trong nước.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Hawthorne, F. C. (1986). “Lammerite, Cu3(AsO4)2, a modulated close-packed structure” (PDF). American Mineralogist. 71: 206–209.
  2. ^ Sarp, H.; Černý, R. (2000). “Rollandite, Cu3(AsO4)2·4H2O, a new mineral”. Eur. J. Mineral. 12: 1045–1050. doi:10.1127/0935-1221/2000/0012-1045.
  3. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2005. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2006.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  4. ^ Gmelin-Kraut's Handbuch der anorganischen chemie... unter mitwirkung hervorragender fachgenossen (Gmelin, Leopold, 1788-1853; Kraut, Karl Johann, 1829-1912), trang 1233. Truy cập 2 tháng 4 năm 2021.