Location via proxy:   [ UP ]  
[Report a bug]   [Manage cookies]                
Bước tới nội dung

Aplectrum hyemale

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Aplectrum hyemale
Tình trạng bảo tồn

An toàn  (NatureServe)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Asparagales
Họ (familia)Orchidaceae
Tông (tribus)Maxillarieae
Phân tông (subtribus)Corallorhizinae
Chi (genus)Aplectrum
(Nutt.) Torr.
Loài (species)A. hyemale
Danh pháp hai phần
Aplectrum hyemale
(Muhl. ex Willd.) Torr.
Danh pháp đồng nghĩa[1]
Danh sách
  • Cymbidium hyemale Muhl. ex Willd.
  • Epidendrum hyemale (Muhl. ex Willd.) Poir. in J.B.A.M.de Lamarck
  • Corallorhiza hyemalis (Muhl. ex Willd.) Nutt.
  • Aplectra elatior Raf.
  • Aplectrum spicatum Britton, Sterns & Poggenb.
  • Aplectrum shortii Rydb. in N.L.Britton
  • Aplectrum spicatum var. pallidum House
  • Aplectrum hyemale var. pallidum (House) Barnhart
  • Aplectrum hyemale f. pallidum (House) House

Aplectrum hyemale là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được (Muhl. ex Willd.) Nutt. mô tả khoa học đầu tiên năm 1818.[2] Đây là loài duy nhất trong chi Aplectrum. Tên được đặt theo tiếng Hy Lạp có nghĩa là "không có cựa (hoa)". Loài này thường được gọi là Adam và Eve hoặc putty root do một loại chất nhầy thu được khi đập nát củ của nó.

Lá mọc vào cuối tháng 11 và tiếp tục cho đến tháng 3, gân lá màu trắng bạc và chạy song song dọc lá. Vào cuối hoặc đầu tháng 6 thì cuống hoa sẽ xuất hiện với một ít bông cách nhau vài mm.

Aplectrum hyemale sẽ sinh sản dưới lòng đất bằng sự phát triển của củ.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Kew World Checklist of Selected Plant Families
  2. ^ The Plant List (2010). Aplectrum hyemale. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]