Location via proxy:   [ UP ]  
[Report a bug]   [Manage cookies]                
Bước tới nội dung

Fabio Quagliarella

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Fabio Quagliarella
Quagliarella chơi cho Torino năm 2015
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Fabio Quagliarella[1]
Ngày sinh 31 tháng 1, 1983 (41 tuổi)
Nơi sinh Castellammare di Stabia, Ý
Chiều cao 1,80 m (5 ft 11 in)
Vị trí Tiền đạo
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
Gragnano
1993–1999 Torino
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1999–2005 Torino 39 (7)
2002–2003Fiorentina (mượn) 12 (1)
2003–2004Chieti (mượn) 43 (19)
2005–2006 Ascoli 32 (3)
2006–2007 Sampdoria 35 (13)
2007–2009 Udinese 73 (25)
2009–2010 Napoli 34 (11)
2010–2014 Juventus 84 (23)
2014–2016 Torino 50 (18)
2016–2023 Sampdoria 242 (89)
Tổng cộng 645 (209)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2000–2001 U-18 Ý 8 (1)
2001 U-19 Ý 9 (1)
2002–2004 U-20 Ý 8 (2)
2004 U-21 Ý 2 (1)
2007–2019 Ý 28 (8)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Fabio Quagliarella (phát âm tiếng Ý: [ˈfaːbjo kwaʎʎaˈrɛlla]; sinh ngày 31 tháng 1 năm 1983) là một cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Ý từng chơi ở vị trí tiền đạo.

Trong suốt sự nghiệp, anh đã chơi cho 8 câu lạc bộ tại Ý; giành 3 chức vô địch Serie A liên tiếp từ mùa 2011–2012 đến 2013–14, 2 siêu cúp Ý 2012 và 2013 với Juventus. Ngoài ra anh còn vô địch Serie C2 mùa giải 2002-03 với Fiorentia.

Ở cấp độ quốc tế, anh thi đấu cho các đội trẻ của Ý từ U-18 đến U-21 trước khi ra mắt đội tuyển quốc gia từ năm 2007 đến năm 2019. Anh từng tham dự Euro 2008, Cúp Liên đoàn các châu lục 2009World Cup 2010.

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ Mùa giải Vô địch quốc gia Cúp quốc gia1 Cúp châu Âu2 Tổng cộng
Hạng đấu Số trận Số bàn Số trận Số bàn Số trận Số bàn Số trận Số bàn
Torino 1999–2000 Serie A 1 0 0 0 1 0
2000–01 Serie B 0 0 0 0 0 0
2001–02 Serie A 4 0 0 0 4 0
Tổng cộng 5 0 0 0 0 0 5 0
Fiorentina 2002–03 Serie C2 12 1 0 0 12 1
Chieti 2002–03 Serie C1 11 2 0 0 11 2
2003–04 32 17 0 0 32 17
Tổng cộng 43 19 0 0 0 0 43 19
Torino 2004–05 Serie B 34 7 4 2 38 9
Ascoli 2005–06 Serie A 32 3 0 0 32 3
Sampdoria 2006–07 35 13 7 1 42 14
Udinese 2007–08 37 12 2 0 39 12
2008–09 36 13 1 0 11 8 48 21
Tổng cộng 73 25 3 0 11 8 87 33
Napoli 2009–10 Serie A 34 11 2 0 36 11
2010–11 0 0 0 0 1 0 1 0
Tổng cộng 34 11 2 0 1 0 37 11
Juventus 2010–11 Serie A 17 9 0 0 0 0 17 9
2011–12 23 4 4 0 27 4
2012–13 27 9 1 0 7 4 35 13
2013–14 17 1 2 1 4 2 23 4
Tổng cộng 84 23 7 1 11 6 102 30
Torino 2014–15 Serie A 34 13 0 0 12 4 46 17
2015–16 16 5 2 0 18 5
Tổng cộng 89 25 6 2 12 4 107 31
Sampdoria 2015–16 Serie A 16 3 0 0 0 0 16 3
2016–17 37 12 1 0 0 0 38 12
2017–18 35 19 1 0 0 0 36 19
2018–19 37 26 2 0 39 26
2019–20 28 11 1 1 29 12
2020–21 33 13 0 0 33 13
2021–22 33 4 2 2 35 6
2022–23 23 1 2 0 25 1
Tổng cộng 242 89 9 3 251 92
Tổng cộng sự nghiệp 647 210 41 7 35 18 723 235

1Bao gồm Cúp quốc gia Italia, Coppa Italia Serie CSiêu cúp bóng đá Ý.

2Bao gồm Cúp châu Âu, UEFA Champions LeagueUEFA Europa League.

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Số lần ra sân và bàn thắng theo đội tuyển quốc gia và năm[2]
Ý
Năm Số trận Số bàn
2007 7 2
2008 3 1
2009 7 0
2010 8 3
2019 3 2
Total 28 8

Bàn thắng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Tỷ số của Ý viết trước.[3]
STT Ngày Sân Đối thủ Bàn thắng Kết quả Khuôn khổ
1. 6 tháng 6 năm 2007 Sân vận động Darius và Girėnas, Kaunas, Litva  Litva 1–0 2–0 Vòng loại Euro 2008
2. 2–0
3. 6 tháng 2 năm 2008 Letzigrund, Zürich, Thụy Sĩ  Bồ Đào Nha 3–1 3–1 Giao hữu
4. 5 tháng 6 năm 2010 Sân vận động Genève, Genève, Thụy Sĩ  Thụy Sĩ 1–1 1–1 Giao hữu
5. 24 tháng 6 năm 2010 Sân vận động Ellis Park, Johannesburg, Nam Phi  Slovakia 2–3 2–3 World Cup 2010
6. 7 tháng 9 năm 2010 Sân vận động Artemio Franchi, Firenze, Ý  Quần đảo Faroe 4–0 5–0 Vòng loại Euro 2012
7. 26 tháng 3 năm 2019 Sân vận động Ennio Tardini, Parma, Ý  Liechtenstein 3–0 6–0 Vòng loại Euro 2020
8. 4–0

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Torino[3]

Fiorentina

Juventus[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “FIFA World Cup South Africa 2010 – List of Players” (PDF). Fédération Internationale de Football Association (FIFA). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2013.
  2. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên figc
  3. ^ a b c Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên sw
  4. ^ “CALCIO, OSCAR AIC 2009: IBRAHIMOVIC MIGLIOR GIOCATORE” [Football, AIC Oscars 2009: Ibrahimovic Best Player]. La Repubblica (bằng tiếng Ý). Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2015.
  5. ^ “Premio Gentleman a Fabio Quagliarella” (bằng tiếng Ý). Il Corriere dello Sport. ngày 22 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2017.
  6. ^ Francesco Velluzzi (ngày 22 tháng 5 năm 2017). “A Quagliarella il Premio Gentleman 2017: "Totti non si tratta così" (bằng tiếng Ý). La Gazzetta dello Sport. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2017.
  7. ^ “Quagliarella Vince il premio Scirea” (bằng tiếng Ý). La Repubblica. ngày 28 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  8. ^ “Ronaldo MVP in Serie A Awards”. Football Italia. ngày 18 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2019.
  9. ^ “Sampdoria: Quagliarella capocannoniere, Cr7, Zapata e Piatek restano sotto”. genovatoday.it. ngày 27 tháng 5 năm 2019.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:U.C. Sampdoria squad