Chi Kim thất
Chi Kim thất | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Asterales |
Họ (familia) | Asteraceae |
Phân họ (subfamilia) | Asteroideae |
Tông (tribus) | Senecioneae |
Chi (genus) | Gynura Cass., 1825 |
Loài điển hình | |
Senecio pseudochina L., 1753 | |
Các loài | |
Khoảng 45. Xem bài. |
Chi Kim thất hay còn gọi chi bầu đất (danh pháp khoa học: Gynura) là một chi của Họ Cúc (Asteraceae). [1] Lưu trữ 2007-09-28 tại Wayback Machine, phân họ Cúc (Asteroideae), tông Xuyên liên (Senecioneae). Trong dân gian còn gọi chung nhóm này la rau lủi hay rau lúi.[1]
Chi này được Alexandre Henri Gabriel de Cassini miêu tả lần đầu tiên năm 1825 trên cơ sở loài Senecio pseudochina L., 1753[2].
Các loài trong chi này phân bố rộng khắp vùng nhiệt đới và ôn đới Cựu thế giới, từ châu Phi tới Đông Nam Á, Nhật Bản, Trung Quốc, Australia và các đảo trên Thái Bình Dương nhưng không có ở Madagascar[3]. Loài được biết nhiều nhất thuộc chi này là Gynura aurantiaca, được gọi như thế vì màu cam của cụm hoa (aurantiaca là tính từ trong tiếng La tinh để chỉ màu cam). Các loài khác có G. bicolor và G. crepidioides.
Danh sách loài
[sửa | sửa mã nguồn]Hiện tại người ta ghi nhận khoảng 46 loài thuộc chi này.
- Gynura abbreviata F.G.Davies
- Gynura albicaulis W.W.Sm.
- Gynura amplexicaulis Oliv. & Hiern
- Gynura angulosa (Wall.) DC.
- Gynura aurantiaca (Blume) Sch.Bip. ex DC.: Kim thất nhung[4]
- Gynura barbareifolia Gagnep.: Kim thất cải, cải kim thất, rau lúi, rau bầu đất[4].
- Gynura batorensis F.G.Davies
- Gynura bicolor (Roxb. ex Willd.) DC.: Rau bina Okinawa. Ở Nhật Bản gọi là Kinjiso. Được biết đến tại Đài Loan với tên gọi 紅鳳菜 (hồng phượng thái).
- Gynura brassii F.G.Davies
- Gynura calciphila Kerr
- Gynura campanulata C.Jeffrey
- Gynura carnosula Zoll. & Mor.
- Gynura colaniae Merr.: Kim thất Colani[4].
- Gynura colorata F.G.Davies
- Gynura cusimbua (D.Don) S.Moore: Bầu đất[4].
- Gynura divaricata (L.) DC.: Bầu đất, tam thất giả, rau tàu bay, kim thất tai, bầu đất hoa vàng, kim thất giả, sun binh[4].
- Gynura drymophila (F.Muell.) F.G.Davies
- Gynura elberti J.Kost.
- Gynura elliptica Y.Yabe & Hayata ex Hayata
- Gynura emeiensis Z.Y.Zhu
- Gynura formosana Kitam.
- Gynura fulva F.G.Davies
- Gynura grandifolia F.G.Davies
- Gynura haematophylla DC.
- Gynura hispida Thwaites
- Gynura hmopaengensis H.Koyama
- Gynura japonica (Thunb.) Juel: Kim thất Nhật, cúc tam thất, thổ tam thất, bạch truật nam[4].
- Gynura lycopersicifolia DC.: Kim thất lá cà chua, kim thất lá tô mách[4].
- Gynura malaccensis Belcher
- Gynura micheliana J.-G.Adam
- Gynura nepalensis DC. (cholesterol spinach; supposedly cholesterol-lowering)
- Gynura nitida DC.: Kim thất láng, cải giả, cải trời, bầu đất láng, thài lài núi[4].
- Gynura ovalis DC.: Bầu đất, kim thất tai[4].
- Gynura panershenia Z.Y.Zhu
- Gynura procumbens (Lour.) Merr.: Kim thất, bầu đất, rau bầu đất dại, rau lúi, dây chua lè[4].
- Gynura proschii Briq.
- Gynura pseudochina (L.) DC. (loài điển hình): Thổ tam thất, nam bạch truật, kim thất giả, kim thất Bodinier, cỏ tàu bay, ngải rít, bầu đất dại[4].
- Gynura rubiginosa Elmer
- Gynura scandens O.Hoffm.
- Gynura sechellensis (Baker) Hemsl.
- Gynura steenisii F.G.Davies
- Gynura sundaiaca F.G.Davies
- Gynura taiwanensis S.S.Ying
- Gynura travancorica W.W.Sm.
- Gynura valeriana Oliv.
- Gynura vidaliana Elmer
- Gynura vidaliana var. apoensis (Elmer) F.G.Davies
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "Cách trồng rau lủi"
- ^ Robert O. Belcher, 1955. The typification of Crassocephalum Moench and Gynura Cass. Kew Bulletin 11:455-465.
- ^ Ongkarn Vanijajiva, 2008. Systematics and biogeography of Southeast Asian Senecioneae (Asteraceae): Revision of Cissampelopsis and Gynura and hybridisation in the introduced Crassocephalum Lưu trữ 2014-10-10 tại Wayback Machine, Luận án tiến sĩ KHTN, Johannes Gutenberg-Universität Mainz, Mainz, Đức. tập tin pdf
- ^ a b c d e f g h i j k Có ở Việt Nam.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Flora of China Editorial Committee. 2011. Fl. China 20–21: 1–992. Science Press & Missouri Botanical Garden Press, Beijing & St. Louis.
- Flora of North America Editorial Committee, e. 2006. Magnoliophyta: Asteridae, part 7: Asteraceae, part 2. 20: i–xxii + 1–666. In Fl. N. Amer.. Oxford University Press, New York.
- Idárraga-Piedrahita, A., R. D. C. Ortiz, R. Callejas Posada & M. Merello. 2011. Flora de Antioquia. Catálogo de las Plantas Vasculares, vol. 2. Listado de las Plantas Vasculares del Departamento de Antioquia. pp. 1–939.
- Molina Rosito, A. 1975. Enumeración de las plantas de Honduras. Ceiba 19(1): 1–118.