Location via proxy:   [ UP ]  
[Report a bug]   [Manage cookies]                
Bước tới nội dung

Hot n Cold

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Hot N Cold)
"Hot n Cold"
Đĩa đơn của Katy Perry
từ album One of the Boys
Phát hành9 tháng 9 năm 2008 (2008-09-09)
Thu âmTháng 12, 2007
Thể loại
Thời lượng3:40
Hãng đĩaCapitol
Sáng tác
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Katy Perry
"I Kissed a Girl"
(2008)
"Hot n Cold"
(2008)
"Thinking of You"
(2009)
Audio sample
Video âm nhạc
"Hot n Cold" trên YouTube

"Hot n Cold" (tạm dịch: "Nóng và lạnh") là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Katy Perry nằm trong album phòng thu thứ hai của cô, One of the Boys (2008). Nó được phát hành như là đĩa đơn thứ hai trích từ album vào ngày 9 tháng 9 năm 2008 bởi Capitol Records, sau thành công vượt trội từ đĩa đơn trước "I Kissed a Girl". Bài hát được đồng viết lời bởi Perry, Dr. LukeMax Martin, trong khi phần sản xuất được đảm nhiệm bởi Luke với sự tham gia hỗ trợ sản xuất từ Benny Blanco. Đây là một bản dance-pop với nội dung đề cập đến một cô gái thường phải đối mặt và giải quyết một mối quan hệ tình cảm không ổn định bởi những thay đổi tâm trạng thất thường từ người yêu của cô. Sự hợp tác giữa Perry và Dr. Luke được hình thành bởi những nhà điều hành thu âm tại Capitol Records, trong đó họ cho rằng One of the Boys vẫn đang thiếu "một hoặc hai bản hit lớn" vào thời điểm đó, và sau đó cả hai đã đồng sáng tác "I Kissed a Girl" và "Hot n Cold". Perry tiết lộ rằng bài hát ban đầu được chọn phát hành làm đĩa đơn đầu tiên cho album, nhưng sau đó cô đã thay đổi quyết định và phát hành "I Kissed a Girl" trước.[1]

Sau khi phát hành, "Hot n Cold" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu bắt tai của nó cũng như sự hợp tác hiệu quả giữa Perry và Dr. Luke, và gọi đây là một điểm nhấn nổi bật từ album. Bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm một đề cử giải Grammy cho Trình diễn giọng pop nữ xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 52. "Hot n Cold" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Áo, Canada, Đan Mạch, Phần Lan, Đức, Hungary, Na Uy và Thụy Sĩ, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở Úc, Bỉ, Ireland, Ý, Hà Lan, New Zealand, Thụy Điển và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, bài hát đạt vị trí thứ ba trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn thứ hai liên tiếp của Perry vươn đến top 5 và đã tiêu thụ được 5.7 triệu bản tại đây. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 11.7 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Video ca nhạc cho "Hot n Cold" được đạo diễn bởi Alan Ferguson và ra mắt vào ngày 1 tháng 10 năm 2008, trong đó Perry hóa thân thành một cô dâu đang chuẩn bị tuyên thệ trong nhà thờ với vị hôn thê của cô, người đã trải nghiệm một giấc mơ giữa ban ngày về việc cô đuổi bắt anh dưới nhiều hình tượng khác nhau sau khi anh bỏ trốn khỏi lễ cưới. Nó đã nhận được nhiều lượt yêu cầu phát sóng liên tục trên những kênh truyền hình âm nhạc như MTVVH1, cũng như gặt hái một đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2009 cho Video xuất sắc nhất của nữ ca sĩ. Để quảng bá bài hát, Perry đã trình diễn "Hot n Cold" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm The Ellen DeGeneres Show, Today, giải Âm nhạc châu Âu của MTV năm 2008Giải thưởng Âm nhạc NRJ năm 2009, cũng như trong tất cả những chuyến lưu diễn của cô. Kể từ khi phát hành, bài hát đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ khác nhau, như Selena Gomez, Taylor Swift, Cher LloydBonnie McKee, cũng như xuất hiện trong nhiều tác phẩm điện ảnh và truyền hình, bao gồm 90210, Alvin and the Chipmunks: The Squeakquel, Ghost Whisperer, The HillsMean Girls 2. Ngày 15/11/2020, video ca nhạc đã cán mốc 1 tỉ lượt xem trên Youtube, Katy trở thành người đầu tiên trong lịch sử Youtube có 6 MV chính chủ trên 1 tỉ lượt xem

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Tải kĩ thuật số[2]
  1. "Hot n Cold" - 3:43
  2. "Hot n Cold" (Innerpartysystem Main) - 4:30
Đĩa CD tại châu Âu[3]
  1. "Hot n Cold" (bản album) – 3:40
  2. "Hot n Cold" (Innerpartysystem phối lại) – 4:37
  3. "Hot n Cold" (Manhattan Clique phối lại) (radio chỉnh sửa) – 3:54
Đĩa CD tại Anh quốc[4]
  1. "Hot n Cold" (bản album) – 3:40
  2. "Hot n Cold" (Innerpartysystem phối lại) – 4:37

Thành phần thực hiện

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phần thực hiện được trích từ ghi chú của One of the Boys, Capitol Records.[5]

Thu âm và phối khí
Thành phần

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Hạng mục Kết quả
2009 Giải thưởng âm nhạc Pop ASCAP Bài hát được phát nhiều nhất Đoạt giải
Los Premios MTV Latinoamérica Nhạc chuông hay nhất Đoạt giải
Giải Video âm nhạc của MTV Video xuất sắc nhất của nữ ca sĩ Đề cử
Giải Video của MuchMusic Video quốc tế của năm - Nghệ sĩ Đề cử
Giải Sự lựa chọn của Giới trẻ Lựa chọn Âm nhạc: Đĩa đơn của nghệ sĩ nữ Đề cử
2010 Giải Grammy Trình diễn giọng pop nữ xuất sắc nhất Đề cử

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[87] 5× Bạch kim 350.000^
Áo (IFPI Áo)[88] Bạch kim 30.000*
Bỉ (BEA)[89] Vàng 15,000*
Brasil (Pro-Música Brasil)[90] Bạch kim 80,000*
Canada (Music Canada)[91]
Nhạc số
6× Bạch kim 240.000*
Canada (Music Canada)[92]
Nhạc chuông
2× Bạch kim 80.000*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[93] 2× Bạch kim 60,000^
Phần Lan (Musiikkituottajat)[94] Bạch kim 14,579[94]
Pháp (SNEP)[96] 150,000[95]
Đức (BVMI)[97] 3× Vàng 750.000double-dagger
Ý (FIMI)[98] Vàng 10.000*
New Zealand (RMNZ)[99] Bạch kim 15,000*
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[100] Vàng 20,000^
Thụy Sĩ (IFPI)[101] Bạch kim 30.000^
Anh Quốc (BPI)[103] Bạch kim 680,494[102]
Hoa Kỳ (RIAA)[105] 7× Bạch kim 5,700,000[104]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Ngày Định dạng
Hoa Kỳ[106] 9 tháng 9, 2008 Top 40/Mainstream radio
30 tháng 9, 2008 Rhythmic radio
8 tháng 10, 2008 Hot AC radio
Đức[107] 21 tháng 11, 2008 CD
Vương quốc Anh[108] 24 tháng 11, 2008 CD
Toàn cầu[109] 24 tháng 11, 2008 EP nhạc số
Pháp[110] 14 tháng 12, 2008 CD

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Katy Perry Exclusive Interview”. The Star Scoop. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2014.
  2. ^ “Hot 'n' - Single by Katy Perry on Apple Music”. iTunes. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  3. ^ “Katy Perry – Hot N Cold”. Discogs. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  4. ^ “Katy Perry – Hot N Cold”. Discogs. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  5. ^ One of the Boys (inlay cover). Katy Perry. Capitol Records. 2008. 0602517170483.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  6. ^ "Australian-charts.com – Katy Perry – Hot n Cold" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  7. ^ "Austriancharts.at – Katy Perry – Hot n Cold" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  8. ^ "Ultratop.be – Katy Perry – Hot n Cold" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  9. ^ "Ultratop.be – Katy Perry – Hot n Cold" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  10. ^ “Brazil” (PDF). ABPD. 6 tháng 10 năm 2001. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  11. ^ "Katy Perry Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  12. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 04. týden 2009.
  13. ^ "Danishcharts.com – Katy Perry – Hot n Cold" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten.
  14. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  15. ^ "Katy Perry: Hot n Cold" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  16. ^ "Lescharts.com – Katy Perry – Hot n Cold" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  17. ^ “Katy Perry - Hot n Cold” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  18. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  19. ^ a b “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  20. ^ "Chart Track: Week 46, 2008" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
  21. ^ "Katy Perry – Hot n Cold Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest.
  22. ^ "Italiancharts.com – Katy Perry – Hot n Cold" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download.
  23. ^ "Nederlandse Top 40 – week 01, 2009" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40
  24. ^ "Dutchcharts.nl – Katy Perry – Hot n Cold" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  25. ^ "Charts.nz – Katy Perry – Hot n Cold" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  26. ^ "Norwegiancharts.com – Katy Perry – Hot n Cold" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  27. ^ “Nielsen Music Control”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  28. ^ “Uniunea Producatorilor de Fonograme din Romania” (bằng tiếng Romania). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2009.
  29. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 49. týden 2008.
  30. ^ "Spanishcharts.com – Katy Perry – Hot n Cold" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50.
  31. ^ "Swedishcharts.com – Katy Perry – Hot n Cold" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  32. ^ "Swisscharts.com – Katy Perry – Hot n Cold" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  33. ^ "Katy Perry: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  34. ^ "Katy Perry Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  35. ^ "Katy Perry Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 13 tháng 7 năm 2014.
  36. ^ "Katy Perry Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 27 tháng 12 năm 2008.
  37. ^ "Katy Perry Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 13 tháng 7 năm 2014.
  38. ^ "Katy Perry Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 29 tháng 11 năm 2008.
  39. ^ "Katy Perry Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 13 tháng 7 năm 2014.
  40. ^ “Pop Rock” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Record Report. ngày 17 tháng 1 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2013.
  41. ^ “ARIA Chart Sales – ARIA End of Decade Sales/Top 100” (PDF). Australian Recording Industry Association. 2010. tr. 2. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  42. ^ “Bestenlisten – 00er-Single”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  43. ^ “Die ultimative Chart Show | Hits des neuen Jahrtausends | Download”. RTL.de. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  44. ^ “Top 100 – Decenniumlijst: 00's”. Dutch Top 40 (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  45. ^ “The Noughties' Official UK Singles Chart Top 100”. Music Week. London, England: United Business Media: 17. 30 tháng 1 năm 2010.
  46. ^ “2009: The Year in Music” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  47. ^ “The Billboard Pop Songs – Decade Year End Charts”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  48. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2008”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  49. ^ “Jahreshitparade 2008”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  50. ^ “Rapports Annuels 2008”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  51. ^ “Canadian Hot 100 Music Chart: Best of 2008”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  52. ^ a b “Track 2009 Top-50”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  53. ^ “Myydyimmät ulkomaiset singlet vuonna 2008”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  54. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  55. ^ “Jaarlijsten 2008” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  56. ^ “Jaaroverzichten 2008” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  57. ^ “Top Selling Singles of 2008”. RIANZ. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  58. ^ “VG-lista Topp 20 Nykommerne Oeverst Paa Aarslista - 2008” (bằng tiếng Na Uy). farojournalen. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  59. ^ “Årslista Singlar - År 2008” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  60. ^ “Swiss Year-End Charts 2008”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  61. ^ “UK Year-end Singles 2008” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  62. ^ “Hot 100 Songs - Year-End 2008”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  63. ^ “Pop Songs - Year-End 2008”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  64. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2009”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  65. ^ “Jahreshitparade 2009”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  66. ^ “Jaaroverzichten 2009”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  67. ^ “Rapports Annuels 2009”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  68. ^ “Canadian Hot 100 Music Chart: Best of 2009”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  69. ^ “2009 Year End Charts – European Hot 100 Singles”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  70. ^ “Myydyimmät singlet vuonna 2009”. IFPI Finland. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  71. ^ “Classement Singles – année 2009” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  72. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  73. ^ “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  74. ^ “FIMI – Federazione Industria Musicale Italiana – Ricerche e dati di mercato”. Fimi.it. 19 tháng 1 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2010.
  75. ^ “Jaarlijsten 2009” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  76. ^ “Jaaroverzichten 2009” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  77. ^ “VG-lista Topp 20 Nykommerne Oeverst Paa Aarslista – 2009” (bằng tiếng Na Uy). farojournalen. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  78. ^ “Rock-ul, cenzurat de posturile româneşti de radio” (bằng tiếng Romania). Telegraful. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2009.
  79. ^ “Top 50 Canciones (Annual)” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). PROMUSICAE. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2010.
  80. ^ “Årslista Singlar – År 2009”. Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  81. ^ “Swiss Year-End Charts 2009”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  82. ^ “UK Year-end Singles 2009” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  83. ^ “Hot 100 Songs - Year-End 2009”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  84. ^ “Adult Pop Songs - Year-End 2009”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  85. ^ “Pop Songs - Year-End 2009”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  86. ^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  87. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2013 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2012.
  88. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Katy Perry – Hot n Cold” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2012.
  89. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2008” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2012.
  90. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Brasil – Katy Perry – Hot n Cold” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2012.
  91. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Katy Perry – Hot n Cold” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2012.
  92. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Katy Perry – Hot n Cold” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  93. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Katy Perry – Hot n Cold” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2012. Scroll through the page-list below until year 2008 to obtain certification.
  94. ^ a b “Chứng nhận đĩa đơn Phần Lan – Katy Perry – Hot n Cold” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2012.
  95. ^ Goncalves, Julien (25 tháng 6 năm 2017). “Katy Perry: What are her 10 biggest hits in France?” (bằng tiếng Pháp). Pure Charts. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2017.
  96. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Katy Perry – Hot n Cold” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
  97. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Katy Perry; 'Hot'n Cold')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2018.
  98. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Katy Perry – Hot n Cold” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018. Chọn "Tutti gli anni" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Hot n Cold" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  99. ^ MỤC id (chart number) CHO CHỨNG NHẬN NEW ZEALAND.
  100. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Tây Ban Nha – Katy Perry – Hot n Cold”. El portal de Música. Productores de Música de España. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2012.
  101. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Hot n Cold')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2012.
  102. ^ Jones, Alan (28 tháng 10 năm 2013). “Official Charts Analysis: Lorde single sells 82k to hit No.1”. Music Week. Intent Media. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2015.
  103. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Katy Perry – Hot n Cold” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2012. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Hot n Cold vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  104. ^ “Ask Billboard: Katy Perry's Career Song & Album Sales”. Billboard. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2017.
  105. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Katy Perry – Hot n Cold” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  106. ^ “CHR Available For Airplay – Archive”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2016.
  107. ^ “Hot N Cold”. 1 tháng 11 năm 2008. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2016 – qua Amazon.
  108. ^ “Katy Perry Hot N Cold UK CD single (CD5 / 5") (454294)”. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2016.
  109. ^ “Hot N Cold - Single by Katy Perry”. iTunes. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  110. ^ “Hot n cold – Katy Perry – CD maxi single – Achat & prix Fnac”. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]