Kuantan
Giao diện
Kuantan 關丹 | |||
---|---|---|---|
Tọa độ: 3°49′0″B 103°20′0″Đ / 3,81667°B 103,33333°Đ | |||
Quốc gia | Malaysia | ||
Bang | Pahang | ||
Thành lập | 1851 | ||
Chính quyền | |||
• Thị trưởng | Azizan Ahmad | ||
• MPs | Fuziah Salleh (PR) Azan Ismail (PR) Abdul Manan Ismail (BN) | ||
Diện tích | |||
• Tổng cộng | 2.960 km2 (1,143 mi2) | ||
Độ cao | 21,95 m (72 ft) | ||
Dân số (2009) | |||
• Tổng cộng | 507,778 | ||
• Mật độ | 192,09/km2 (497,46/mi2) | ||
Múi giờ | MST (UTC+8) | ||
• Mùa hè (DST) | Not observed (UTC) | ||
Mã bưu chính | 25xxx, 26xxx | ||
Trang web | http://mpk.gov.my/ | ||
|
Kuantan (Jawi: كوانتن) là một thành phố ở Malaysia, thủ phủ của bang Pahang (bang lớn nhất trên bán đảo Malaysia với diện tích 36.000 km²). Thành phố được thành lập vào những năm 1890. Dân cư: 62% người Malay, 28% người Hoa, 4% người Ấn Độ và 6% dân tộc khác. Thành phố nằm bên cửa sông Kuantan, khoảng giữa bờ biển phía đông từ Singapore đến Kota Bharu. Kuantan là thủ phủ của bang từ năm 1976. Dân số 501.966 người. Đây là thành phố du lịch biển của Malaysia. Thành phố có cảng biển, có sân bay nội địa.
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu khí hậu của Kuantan | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 29.2 (84.6) |
30.4 (86.7) |
31.4 (88.5) |
32.4 (90.3) |
32.8 (91.0) |
32.5 (90.5) |
32.2 (90.0) |
32.3 (90.1) |
32.1 (89.8) |
31.8 (89.2) |
30.3 (86.5) |
28.9 (84.0) |
31.4 (88.5) |
Trung bình ngày °C (°F) | 24.6 (76.3) |
25.2 (77.4) |
25.9 (78.6) |
26.6 (79.9) |
26.9 (80.4) |
26.7 (80.1) |
26.3 (79.3) |
26.3 (79.3) |
26.2 (79.2) |
26.0 (78.8) |
25.3 (77.5) |
24.6 (76.3) |
25.9 (78.6) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 21.5 (70.7) |
21.7 (71.1) |
22.1 (71.8) |
22.8 (73.0) |
23.2 (73.8) |
22.9 (73.2) |
22.5 (72.5) |
22.5 (72.5) |
22.5 (72.5) |
22.6 (72.7) |
22.4 (72.3) |
22.1 (71.8) |
22.4 (72.3) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 295.5 (11.63) |
142.0 (5.59) |
178.0 (7.01) |
163.6 (6.44) |
202.5 (7.97) |
159.8 (6.29) |
172.7 (6.80) |
173.8 (6.84) |
233.3 (9.19) |
271.5 (10.69) |
343.9 (13.54) |
563.9 (22.20) |
2.900,5 (114.19) |
Số ngày giáng thủy trung bình | 12.0 | 9.0 | 9.0 | 16.3 | 12.0 | 9.0 | 11.0 | 11.0 | 14.0 | 16.0 | 19.0 | 18.0 | 156.3 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 158.0 | 184.0 | 204.4 | 203.4 | 205.0 | 186.8 | 301.3 | 192.9 | 170.6 | 158.5 | 117.3 | 112.3 | 2.194,5 |
Nguồn: NOAA[1] |
Thành phố kết nghĩa
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Kuantan Climate Normals 1961–1990” (bằng tiếng Anh). National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2015.
- ^ Simon Khoo (14 tháng 2 năm 2015). “Kuantan Port expansion to improve economic ties with China”. The Star. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2015.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Kuantan City Portal | KCPbantu Laman Bantuan untuk Rakyat Malaysia Lưu trữ 2022-12-31 tại Wayback Machine
- Official website of Kuantan Municipal Council
- Pahang Tourism Official Website
- Satellite Image of Kuantan City
- Weather forecast for Kuantan City
- Bản mẫu:Wikivoyage inline
- Visit Pahang Official Website
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Kuantan.