Chi Sau sau
Chi Sau sau | |
---|---|
Liquidambar styraciflua - loài điển hình của chi này. | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Saxifragales |
Họ (familia) | Altingiaceae |
Chi (genus) | Liquidambar L., 1753[1] |
Loài điển hình | |
Liquidambar styraciflua L., 1753[1] | |
Các loài | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Liquidambar là chi thực vật có hoa trong họ Altingiaceae.[2] Trước đây chúng thường được đặt trong họ Hamamelidaceae. Chúng là loài bản địa Đông Nam Á và Đông Á, Tây Địa Trung Hải và Đông Bắc Mỹ. Chúng là cây gỗ sớm rụng lá, được sử dụng trong ngành công nghiệp gỗ và làm cảnh.
Các phân tích dựa trên một số dấu hiệu phân tử cho thấy Altingia lồng ghép trong Liquidambar,[3][4][5][6][7][8] và Semiliquidambar có nguồn gốc lai ghép giữa Liquidambar formosana – Liquidambar acalycina và Altingia obovata hoặc Altingia chinensis.
Dựa theo các nghiên cứu này, năm 2013 Stefanie M. Ickert-Bond và Jun Wen sáp nhập 2 chi Altingia và Semiliquidambar vào chi Liquidambar (theo nguyên tắc ưu tiên tên gọi được thiết lập trước),[9] với tổng cộng 15 loài được công nhận.
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Khi được công nhận là độc lập với các chi Altingia và Semiliquidambar thì nó bao gồm 4 loài:
- Liquidambar acalycina
- Liquidambar formosana
- Liquidambar orientalis
- Liquidambar styraciflua - loài điển hình.
Về các loài gộp lại trong Liquidambar nghĩa rộng, xem các bài Altingia và Semiliquidambar.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Carl Linnaeus, 1753. Liquidambar styraciflua. Species Plantarum 2: 999.
- ^ “Liquidambar”. The Plant List. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2013.
- ^ Shi S. Y., Chang H. T., Chen Y., Qu L., Wen J., 1998. Phylogeny of the Hamamelidaceae based on the ITS sequences of nulcear ribosomal DNA. Biochemical Systematics and Ecology 26: 55–69. doi:10.1016/S0305-1978(97)00075-6
- ^ Shi S. Y., Huang Y., Zhong Y., Du Q., Zhang H., Chang H., Boufford D. E., 2001. Phylogeny of the Altingiaceae based on cpDNA matK, PY-IGS and nrDNA ITS sequences. Plant Systematics and Evolution 230: 13-24. doi:10.1007/s006060170002
- ^ Ickert-Bond S. M., Pigg K. B., Wen J., 2005. Comparative infructescence morphology in Liquidambar (Altingiaceae) and its evolutionary significance. American Journal of Botany 92: 1234-1255. doi:10.3732/ajb.92.8.1234
- ^ Ickert-Bond S. M., Wen J., 2006. Phylogeny and biogeography of Altingiaceae: evidence from combined analysis of five non-coding chloroplast regions. Molecular Phylogenetics and Evolution 39: 512-528. doi:10.1016/j.ympev.2005.12.003
- ^ Ickert-Bond S. M., Pigg K. B., Wen J., 2007. Comparative infructescence morphology in Altingia Noronha and discordance between morphological and molecular phylogenies. American Journal of Botany 94: 1094-1115. doi:10.3732/ajb.94.7.1094
- ^ Wu W., Zhou R., Huang Y., Boufford D., Shi S., 2010. Molecular evidence for natural intergeneric hybridization between Liquidambar and Altingia. Journal of Plant Research 123: 231–239. doi:10.1007/s10265-009-0275-z
- ^ Stefanie M. Ickert-Bond & Jun Wen, 2013. A taxonomic synopsis of Altingiaceae with nine new combinations. PhytoKeys 31: 21-61, doi:10.3897/phytokeys.31.6251
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Liquidambar tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Liquidambar tại Wikispecies