NGC 806
Giao diện
NGC 806 | |
---|---|
NGC 806 (SDSS) | |
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000.0) | |
Chòm sao | Kình Ngư |
Xích kinh | 02h 03m 31.15s [1] |
Xích vĩ | −09° 56′ 00.15″ [1] |
Dịch chuyển đỏ | 0.013156 [1] |
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời | 3944 ± 9 km/s [1] |
Khoảng cách | 166 Mly[2] |
Cấp sao biểu kiến (V) | 14.10 [3] |
Cấp sao biểu kiến (B) | 14.80 [3] |
Đặc tính | |
Kiểu | Scd pec? HII [1] |
Kích thước biểu kiến (V) | 1.2 x 0.4 [1] |
Tên gọi khác | |
PGC 7835, MCG -2-6-21 |
NGC 806 là một thiên hà xoắn ốc cách Trái Đất khoảng 166 triệu năm ánh sáng trong chòm sao Kình Ngư.[4] Nó được nhà thiên văn học người Mỹ Lewis A. Swift phát hiện vào ngày 1 tháng 11 năm 1886 với khúc xạ 16 tại Đài quan sát Warner.[5]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e f “NASA/IPAC Extragalactic Database”. ned.ipac.caltech.edu. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2017.
- ^ An object's distance from Earth can be determined using Hubble's law: v=Ho is Hubble's constant (70±5 (km/s)/Mpc). The relative uncertainty Δd/d divided by the distance is equal to the sum of the relative uncertainties of the velocity and v=Ho
- ^ a b “Revised NGC Data for NGC 806”. spider.seds.org. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Celestial Atlas”. cseligman.com. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Data for NGC 806”. www.astronomy-mall.com. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2017.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về NGC 806.
- NGC 806 trên WikiSky: DSS2, SDSS, IRAS, Hydrogen α, X-Ray, Astrophoto, Sky Map, Bài viết và hình ảnh
- SEDS