Location via proxy:   [ UP ]  
[Report a bug]   [Manage cookies]                

Word Forms - Positions

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 23

WORD FORMS – POSITIONS

I. DANH TỪ: (Noun)

SAU Adj They are interesting books.


SAU
- A, AN, THE He is a student.
- THIS, THAT, THESE, THOSE These flowers are beatiful.
- MANY, SOME, A FEW, MOST, ... She needs some water.
SAU V cần O She buys books.
She meets a lot of peolpe.
SAU giới từ He talked about the story yeterday.
He is interested in music.
TRƯỚC V chia thì The main has just arrived.
 -TION/ -ATION : VD: conservation, prevention, creation, combination, station
 -MENT : VD: development, employment, disapointment, instrument
 -NESS : VD: richness, happiness, business
 -ER (chỉ người) : VD: teacher, speaker, worker, writer, singer
 -OR (chỉ người) : VD: sailor, inventor, visitor, actor, instructor
 -IST (chỉ người) : VD: physicist, typist, biologist, chemist, guitarist
 -AGE : VD: teenage, marriage, passage, package, drainage
 -SHIP : VD: friendship, scholarship, championship
 -ISM : VD: capitalism, heroism, critiism, Maxism, socialism
 -(I)TY : VD: possibility, responsibility, reality, beauty, safety, variety
 (verb)-AL : VD: refusal, arrival, removal, survival
 -TH VD: width, warmth, strength, youth, truth, depth

II. TÍNH TỪ: (Adj)

TRƯỚC N: This is an interesting books.


SAU TO BE The flower look natural.
– V mô tả: I am tired.
SAU trạng từ: It is extremely cold.
I’m terribly sorry.
A, AN, THE, HER, HIS + (Adj) + Noun
TO BE + Adv + Adj
 -FUL : VD: harmful, useful, successful, helpful, hopeful
 -LESS : VD: childless, homeless, careless, treeless
 (noun)-Y : VD: rainy, snowy, dusty, sandy, windy
 (noun)-LY : VD: manly, motherly, yearly, hourly, daily, friendly
 -ISH : VD: foolish, selfish, childish
 (noun)-AL : VD: industrial, natural, agricultural, musical
 -OUS : VD: poisonous, nervous, dangerous, famous
 -IVE : VD: active, distinctive, attractive, progressive
 -IC : VD: Artistic, electric, economic
 -ABLE : VD: countable, comfortable, acceptable

III. TRẠNG TỪ: (Adv)

SAU V thường He talk noisily.


TRƯỚC Adj I meet an extremely honest man.
Đứng GIỮA cụm V She has already finished the job.
TRƯỚC hoặc SAU V tùy theo câu He did the odd job disappoinedly.
ĐẦU câu hoặc TRƯỚC dấu phẩy Unfortunately, I couldn’t come the party.
-LY VD: beautifully, carefully, suddenly,...

1
Ngoại lệ: friendly (adj), daily (adj),...

IV. ĐỘNG TỪ: Một số động từ thường có tiền tố hoặc hậu tố


 -EN VD: widen, frighten
 EN- VD: endanger, enlarge, enrich, enforce, enclose
 -FY VD: classify, modify, satisfy
 -IZE, -ISE VD: realize, modernize, industrialize

CHÍNH TẢ TRONG TIẾNG ANH


1. Dẫn nhập:
- Các NGUYÊN ÂM là: E, U, O, A, I. Các PHỤ ÂM là các từ cái còn lại
- Hậu tố (suffix) là một nhóm chữ cái thêm vào cuối của một từ. VD: beauty - beautiful (ful là hậu tố). 
2. Luật nhân đôi phụ âm:
 Từ 1 âm tiết, NGUYÊN + PHỤ  nhân đôi PHỤ âm khi thêm 1 HẬU TỐ bắt đầu NGUYÊN âm.
- Hit + ing = hitting (đánh)
- Knit + ed = knitted (đan)
- Run + er = runner (chạy)
Từ có 2 NGUYÊN âm hoặc tận cùng là hai PHỤ âm thì giữ nguyên.
- Keep + ing = keeping (giữ)
- Help + ing = helping (giúp)
- Love + er = lover (yêu)
Trường hợp đặc biệt: “QU” được xem như một PHỤ âm. VD: quit + ing = quitting (bỏ).
 Từ 2 hoặc 3 âm tiết TẬN CÙNG là PHỤ + NGUYÊN thì nhân đôi PHỤ âm CUỐI khi ÂM CUỐI
được đọc NHẤN giọng (stress).
- Acquit + ed = acquitted (trang trải)
- Murmur + ed = murmured (thì thầm)
- Begin + er = beginner (bắt đầu)
- Answer + er = Answerer (trả lời)
- Deter + ed = deterred (ngăn cản)
- Orbit + ing = orbiting (đưa vào quỹ đạo)
Tuy nhiên, FOCUS (tụ vào tiêu điểm) + ed có thể viết là focused hoặc focussed và
BIAS (hướng) + ed có thể viết là biased hoặc biassed.
 PHỤ âm CUỐI: HANDICAP (cản trở), KIDNAP (bắt cóc), WORSHIP (thờ phụng)  nhân đôi.
 Từ tận cùng là phụ âm L + NGUYÊN/ 2 NGUYÊN âm được phát âm riêng từng âm một nhân đôi L.
- Appal + ed = appalled (làm kinh sợ)
- Dial + ed = dialled (quay số)
- Duel + ist = duellist (đọ kiếm, súng)
3. Bỏ E cuối:
 Từ TẬN CÙNG “E” + PHỤ âm thì BỎ “E” khi thêm HẬU TỐ bắt đầu bằng NGUYÊN âm.
- Believe + er = believer.
- Love + ing = loving
- Move + able = movable.
Nhưng DYE (nhuộm) và SINGE (làm cháy xém) GIỮ E cuối trước khi thêm “ING” để tránh nhầm với DIE
(chết) và SING (hát): dye – dyeing; singe – singeing.
AGE (già đi) GIỮ E trước khi thêm “ING”, ở Mỹ lại ko như vậy: age = ageing.
LIKABLE (dễ thương) cũng có thể viết là LIKEABLE.
 “E” CUỐI GIỮ lại khi nó đứng trước một HẬU TỐ bắt đầu là một PHỤ âm.
- Engage – engagement. (cam kết)
- Hope – hopeful. (hy vọng)
- Sincere – sincerely. (thành thật)
Nhưng “E” trong ABLE/ IBLE được BỎ khi ở dạng TRẠNG TỪ.
- Comfortable – comfortably (tiện lợi).
- Incredible – incredibly (không thể tin được).
E CUỐI được BỎ trong các từ sau đây:
- Argue – argument (tranh cãi)
- Judge – judgement/
judgment (xét xử)
2
- Whole – wholly (toàn bộ) LƯU Ý: ở đây có nhân đôi phụ âm L.
- Due – duly (đúng)
- True – trully (thật)
 Từ TẬN CÙNG “EE” giữ nguyên khi thêm một HẬU TỐ
- Agree – agreed – agreeing – agreement.
- Foresee – foreseeing – foreseeable.
4. Những từ tận cùng bằng CE và GE:
 Từ tận cùng bằng CE và GE vẫn giữ E cuối trước (khi thêm) một hậu tố bắt đầu bằng A,O, U:
- Courage – Courageous (can đảm)
- Manage – Manageable (quản lý)
- Outrage – Outrage ous (xúc phạm)
- Peace – Peaceful (hoà bình)
- Replace – Replaceable (thay thế)
- Trace – Traceable (dấu vết)
Làm như vậy là để tránh phát âm khác đi, Vì “C” và “G” thường đọc NHẸ khi ĐỨNG trước “E” và “I”,
nhưng đọc MẠNH trước “A, O, U”.
 Từ TẬN cùng là “CE” thì đổi E  I trước khi thêm “OUS”.
- grace – gracious (duyên dáng)
- space – spacious (rộng rãi)
5. Hậu tố FUL: Khi “FUL” (đầy) được thêm vào một từ, chữ cái L thứ nhì bị loại bỏ
- Beauty + ful = beautiful (Lưu ý dạng của trạng từ là beautifully)
- Use + ful = useful (Lưu ý dạng của trạng từ là usefully)
Nếu từ có HẬU TỐ thêm vào lại tận cùng LL thì bỏ L thứ 2
skill + full = skilful (khéo léo)
Lưu ý: full + fill = fulfil (hoàn tất)
6. Các từ tận cùng bằng Y:
 Các từ tận cùng Y + PHỤ âm thì ta đổi Y thành I trước khi thêm tất cả hậu tố (trừ hậu tố ING).
carry + ed = carried nhưng
carry + ing = carrying.
 Y + NGUYÊN âm thì giữ nguyên
Obey + ed = obeyed (vâng lời)
Play + ed = played (chơi)
7. IE và EI: Luật thông thường là I đứng trước E (trừ sau C)
- BelIEve (tin) nhưng deCIEve (đánh lừa, lừa đảo).

Tuy nhiên lại có những ngoại lệ sau (trong các từ này thì I đứng trước E)

1. Beige vải len 19. Skein cuộn chỉ


2. Feint đòn nhử 20. Weigh cân nặng
3. Heir người thừa kế 21. Eight tám
4. Reign triều đại 22. Heifer bê cái
5. Their của họ 23. Neigh hí (ngựa)
6. Counterfeit giả mạo 24. Sleigh xe trượt tuyết
7. Foreign ngoại quốc 25. Weight trọng lượng
8. Inveigh công kích 26. Either hoặc
9. Rein dây cương 27. Height chiều cao
10. Veil mạng che mặt 28. Neighbour hàng xóm
11. Deign chiếu cố 29. Sleight sự khéo tay
12. Forfeit tiền phạt 30. Weir đập nước
13. Inveigle dụ dỗ 31. Feign giả vờ
14. Seize nắm lấy 32. Heinous ghê tởm
15. Vein tĩnh mạch 33. Neither cũng không
16. Eiderdown lông vịt 34. Surfeit sự ăn uống quá nhiều
17. Freight chuyên chở 35. Weird số phận
18. Leisure lúc nhàn rỗi

3
ĐỘNG TỪ ĐI VỚI GIỚI TỪ
1. Verb + AT:
Look/ have a look/ stare/ glance at…: nhìn vào Why are you looking at me like that?
Laugh/ smile at: cười vào ai Everyone will laugh at my haircut.
Aim/ point + S.T + at : nhằm vào, chỉ vào Don’t point that knife at me. It’s dangerous
2. Verb + TO:
Talk/ speak to + S.B : nói với ai Can I speak to Jane, please?
Listen to We spent the evening listening to music.
Invite + S.B + to (a party/ a wedding) They only invited a few people to their wedding.
Devote oneself to (doing) + S.T: cống hiến cuộc I'm going to devote myself to playing the piano after I
đời cho retire.
Commit oneself to (doing) + S.T: hứa …, She committed herself to finding a new job.
phạm…, giao phó…
Confess to (doing) S.T: thừa nhận làm gì The boy confessed to stealing the apple.
Explain + S.T + to S.B: giải thích điều gì cho ai Can you explain this word to me?
Happen to: xảy đến với ai/ cái gì What happened to that gold watch you used to have?
Prefer ... to ...: thích cái gì hơn cái gì I prefer tea to coffee.
Shout at + S.B: khi giận dữ She got very angry and started shouting at me
Shout to + S.B: để cho người khác có thể nghe She shouted to me from the other side of the street
Throw + S.T + at S.B/ S.T: đánh, đập ai/ cái gì Somebody threw an egg at the minister.
Throw + S.T + to S.B: để cho ai bắt lấy Judy shouted “catch” and threw the key to me from
the window
Ask + S.B + for S.T: xin ai cái gì He asked me for money.
Ask + S.B + to do S.T: yêu cầu ai àm gì He asked me to post the letter for him.
3. Verb + ABOUT:
Talk about/ read about/ tell + S.B + about/ We talked about a lot of things at the meeting.
have a discussion about
Chú ý: discuss + S.T (không có giới từ)
Care about S.T He’s selfish. He doesn’t care about other people.
4. Verb + FOR:
Apply for (a job): xin việc I think this job would suit you. Why don’t you apply for it?
Wait for: chờ đợi Don’t wait for me. I’ll join you later.
Search (a person/ place/ thing) for: find I’ve searched (the house) for the key but I still can’t find it.
Leave (a place) for another place: dời đến I haven’t seen her since she left for work this morning.
nơi khác
Look for: tìm kiếm I’ve lost my keys. Can you help me to look for them?
Pay for S.O/ S.T Let me pay for Tom.
I didn’t have enough money to pay for the meal. Nhưng “pay the bill/ a fine/ a tax/ fare/ rent”
Thank/ forgive + S.B + for I’ll never forgive them for what they did
Apologise (to S.B) for I apologised (to them) for my mistakes.
Blame + S.B/ S.T + for Everybody blamed me for the accident
Blame + S.T + on + S.B blamed the accident on me.
5. Verb + ABOUT, OF:  
Dream about I dream about you last night.
Dream of being/ doing S.T (= imagine) I often dream of being rich.
Hear about: được nói cho biết về  Did you hear about the fight in the club on Saturday night?
Hear of: biết rằng ai đó/ cái gì còn tồn tại - Who is Tom madely?
- I’ve no idea. I’ve never heard of him.
Hear from: nhận được thư/ điện thoại of ai Have you heard from Jane recently?
Remind + S.B + of This house reminds me of the one I lived in when I was a
child.
Complain (to somebody) about We complained to the manager of the restaurant about the
food.

4
6. Verb + OF:
Accuse + S.B + of: buộc tội ai Sue accused me of being selfish.
Approve of: tán thành His parents don’t approve of what he does, but they can’t stop him
Die of: chết vì What did he die of? - “A heart attack”
Consist of: bao gồm My house consists of six rooms.
7. Verb + FROM:  
Suffer from (an illness) The number of people suffering from heart disease has increased.
Protect S.B/ S.T from (or against): Sun oil can protect the skin from the sun (or against the sun)
bảo vệ ai/cái gì khỏi cái gì
Prevent + S.B + from doing + S.T: The rain prevented me from coming home.
ngăn cản ai làm gì
Distract + S.T + from + S.T: phân Please distract Tim from the television.
tán ai, làm ai xao lãng khỏi việc gì
Benefit from (doing) + S.T: được Students benefit from listening to news reports on the radio.
lợi ích từ việc gì
Differ from + S.T: khác biệt so với Our cheese differs from our competitor's cheese because of its
superior quality.
8. Verb + on:
Depend on/ rely on: phụ thuộc vào You can rely on Jill. She always keeps her promises.
- What time will you arrive?
- I don’t know. It depends on the traffic.
Live on (money/ food): George’s salry is verry low. It isn’t enough to live on.
Congratulate (S.B) on: chúc mừng I congratulated her on her success in the exam.
Concentrate on/ focus on: tập trung Don’t look out the window. Concentrate on your work.
Insist on: khăng khăng làm gì I wanted to go alone but they insisted on coming with me.
Spend (money) on…: tiêu tiền cho How much money do you spend on food each week.
cái gì/ việc gì
Pride oneself on + (doing) + S.T: tự I like to pride myself on my ability to concentrate.
hào về việc gì
9. Verb + in:
Believe in: tin vào Do you believe in God?
Specialise in: chuyên trong ngành Helen is a lawyer. She specialises in company law.
Succeed in: thành công I hope you succeed in finding the job you want.
Result in + S.T: tạo ra, gây ra His decision resulted in increased profits.
10. Verb + into:
Break into: đột nhập Our house was broken into a few days ago but nothing was stolen.
Crash/ drive/ bump/ run into: He lost control of the car and crashed into the wall.
Divide/ split + S.T + into: The book is divided into 3 parts.
Translate (a book…) (from one George Orwell’s book have been translated into many languages.
language) into the other.
11. Verb + with:
Collide with: đâm vào, va chạm There was an accident this morning. A bus collided with a car.
Fill + S.T + with: làm đầy Take this saucepan and fill it with water.
Provide/ supply + S.B + with The school provides all its students with books.
Coincide with S.T: trùng với My birthday coincides with a national holiday.
Confuse + S.B/ S.T + with + S.B/ S.T: nhầm lẫn ai/ cái gì với ai/ cái gì
I'm afraid I confused you with someone else.
Provide + S.B + with + S.T: cung The instructor provided the students with a number of examples
cấp cho ai cái gì

5
Bài tập 1: Điền giới từ thích hợp để hoàn thành câu (nếu cần thiết)
1. I’m not going out yet. I’m waiting _________________the rain to stop.
2. You are always asking me _________________the money. Ask somebody else for a change.
3. I’ve applied __________________the job at the factory. I don’t know if I‘ll get it.
4. I don’t want to discuss __________________what happened last night.
5. We had an interesting discussion _________________the problem but we didn’t reach a decision.
6. He’s selfish. He doesn’t care ___________________other people.
7. Please let me borrow your camera. I promise I’ll take good care _________________it.
8. I looked _________________my key but I couldn’t find them anywhere.
9. I love this music. It reminds me ________________a warm day in spring.
10. Janet warned me _________________the water. She said it wasn’t safe to drink.
11. Our neighbors complained _______________us _________________the noise we made last night.
12. She accused me _________________being selfish.
13. I congratulated her _________________winning the tournament.
14. He has a bodyguard to protect him _________________enemies.
15. His parents don’t approve ___________________what he does but they can’t stop him.
16. I didn’t have enough money to pay ___________________the bill.  
Bài tập 2: Chọn giới từ thích hợp để hoàn thành những câu sau
1. We arrived late at the cinema so we had to sit                 the back row. (to / on / in / by )
2. We are offering solutions                 a price almost anyone can afford. (in / at / on / by )
3. These books are              $500 each. (on / with / at / Ø)
4. There was a very serious accident                 the roundabout. (from / to / at / in)
5. The train called               Nottingham main station. (at / by / in / on )
6. The meeting took place               the company's headquarters. (at / by / on / to)
7. That old house is being offered                 sale. (at / by / for / on)
8. Some people are              prison for crimes they have not committed. (to / on / in / at)
9. It was a very long voyage. We were                 sea for 50 days. (at / by / in / on)
10. Is there anything interesting                 the paper today? (from / at / in / by)
11. In many countries people drive                 the left. (in / by / on / to)
12. I lost my passport              the way to Madrid. (in / at / by / on)
13. I forgot my umbrella                the bus. (by / in / into / on)
ĐÁP ÁN Bài 1: for, for, for, , about, about, of, for, of, of, to, about, of, on, from, of, .
Bài tập 3: Điền một giới từ thích hợp vào mỗi chỗ trống sau
1. The young woman with the broken leg leaned_______________the ambulance assistant.
2. Mothers tell their children not to stare______________people.
3. The teacher was very happy because all the students laughed____________her jokes.
4. Please protect me_________________the bad people!
5. During the holidays I always think______________you.
6. My mother likes it when I write her e-mail messages; she loves to hear______________me.
7. The politician asked me to vote________________him.
8. What does this dish consist_______________? Just rice and beans.
9. Please include me____________your plans; I would very much like to go to the cinema with you.
10. I recently received a cheque____________my uncle.
11. Don't thank me____________preparing this exercise; it was a real pleasure for me.
12. Oh, go away! Disappear______________my sight!
13. My teachers are always trying to prevent me____________doing something stupid.
14. I approve____________the president's foreign policy.
15. She was very amused_____________what they did.
16. I cannot cope______________small children; they make me very tired.
17. She was always very pleased_______________her students.
18. I always say "Hope_____________the best, but prepare___________the worst."
19. If you know what's good for you you won't interfere_____________me or my plans!
20. The thief confessed_____________the robbery.
21. You should always reply______________my email messages.
22. It is always wise to protect oneself ________________bad people and situations.
23. She always confused________________Spanish Portuguese.
24. Don't forget to pay________________your shopping before you leave the store.

6
CỤM TỪ CÓ GIỚI TỪ THÔNG DỤNG
From time to time (occasionally): We visit the museum from time to time
thỉnh thoảng (Thỉnh thoảng chúng tôi đến thăm viện bảo tàng)
Out of town (away): đi vắng, đi I can not see her this week because she's out of town. (Tuần này
khỏi TP tôi ko thể gặp cô ấy vì cô ấy đã đi khỏi TP)
Out of date (old): cũ, lỗi thời Don't use that dictionary. I'ts out of date.
(Đừng dùng cuốn từ điển đó, nó lỗi thời rồi)
Out of work (jobless, unemployed): I've been out of work for long.
thất nghiệp (Tôi đã bị thất nghiệp lâu rồi)
Out of the question (impossible): Your request for an extension of credit is out of question.
ko thể được (Yêu cầu kéo dài thời gian tín dụng của anh thì ko thể được)
Out of order (not functioning): hư, Our telephone is out of order.
không hoạt động (Điện thoại của chúng tôi bị hư)
By then: vào lúc đó He'll graduate in 2009. By then, he hope to have found a job.
( Anh ấy sẽ tốt nghiệp vào năm 2009. Vào lúc đó , anh ấy hi vọng
đã tìm được một việc làm)
By way of (via): ngang qua, qua We are driving to Atlanta by way of Boston Rouge.
ngả. ( Chúng tôi sẽ lái xe đi Atlanta qua ngả Boston Rouge)
By the way (incidentally): tiện thể By  the way, I've got two tickets for Saturday's game. Would you
like to go with me? (Tôi có 2 vé xem trận đấu ngày thứ bảy. Tiện
thể, bạn có muốn đi với tôi không?)
By far (considerably): rất, rất nhiều This book is by far the best on the subject.
(Cuốn sách này rất hay về đề tài đó)
By accident (by mistake): ngẫu Nobody will receive a check on Friday because the wrong cards
nhiên, không cố ý were put into the computer by accident. (Ko ai sẽ nhận được bưu
phiếu vào ngày thứ sáu vì những phiếu sai vô tình đã được đưa
vào máy điện toán)
In time (not late, early enough): We arrived at the airport in time to eat before the plane left.
không trễ, đủ sớm (Chúng tôi đến phi trường vừa đủ thời gian để ăn trước khi phi cơ
cất cánh)
In touch with (in contact with): tiếp It's very difficult  to get in touch with her because she works all
xúc, liên lạc với day. (Rất khó tiếp xúc với cô ấy vì cô ấy làm việc cả ngày.)
In case (if): nếu, trong trường hợp I'll give you  the key to the house so you'll have it in case I arrive a
littlle late. (Tôi sẽ đưa cho anh chiếc chìa khóa ngôi nhà để anh có
nó  trong trường hợp tôi đến hơi trễ một chút)
In the event that (if): nếu, trong In the event that you win the prize, you will be notified by mail.
trường hợp (Trong trường hợp anh đoạt giải thưởng, anh sẽ được thông báo
bằng thư)
In no time at all (in a very short He finished his assignment in no time at all.
time): trong một thời gian rất ngắn. (Anh ta làm bài xong trong một thời gian rất ngắn.)
In the way (obstructing): choán chỗ, He could not park his car in the driveway because another car was
cản đường in the way. (Anh ta không thể đậu xe ở chỗ lái xe vào nhà vì một
chiếc xe khác đã choán chỗ)
On time (punctually): đúng giờ Despite the bad weather, our plane left on time. (Mặc dù thời tiết
tiết xấu, máy bay của chúng tôi đã cất cánh đúng giờ)
On the whole (in general): nói On the whole, the rescue mission was well excuted.
chung, đại khái. (Nói chung, sứ mệnh cứu người đã được thực hiện tốt)
On sale: bán giảm giá Today this item is on sale for 25$.
(Hôm nay mặt hàng này bán giảm giá còn 25 đô la)
At least (at minimum): tối thiểu We will have to spend at least two weeks doing the experiments.
(Chúng tôi sẽ phải mất ít nhất hai tuần lễ để làm các thí nghiệm)
At once (immediately): ngay lập tức Please come home at once. (Xin hãy về nhà ngay lập tức.)
At first (initially): lúc đầu, ban đầu She was nervous at first, but later she felt more relaxed. (Ban đầu
cô ta hồi hộp, nhưng sau đó cô ta cảm thấy thư giãn hơn.)
For good (forever): mãi mãi She is leaving Chicago for good. (Cô ta sẽ mãi2 rời khỏi Chicago)

7
GIỚI TỪ và CÁCH DÙNG
1. Định nghĩa: Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ
thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), V_ ing, Cụm danh từ ...         
VD:  a. I went into the room.   "the room" là TÂN NGỮ của giới từ "into"
b. I was sitting in the room at that time.  "the room" là TÂN NGỮ của giới từ "in"
Chú ý: Phân biệt trạng từ và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ).
Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì ko có tân ngữ theo sau.
VD:  1. Please, come in. It's raining. (adv)               
We are in the small room. (prep); vì tân ngữ của "In"  là "The room"            
2. He ran down quickly. (adv); vì  "quickly" ko là tân ngữ "down" (trạng từ chỉ cách thức)   
3. My dictionary is on the desk. (prep) - vì nó liên kết với tân ngữ: (the desk).  
2. Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh :  
depend on independent of look after look for look up
wait for think of make up look up live on 
3. Các loại giới từ trong tiếng Anh: 
a) Giới từ chỉ Thời gian: after, at, before, behind, by, during, for, from, in, on, since, through, out,
fore, ward, until, within
b) Giới từ chỉ Địa  điểm/ Nơi chốn: at, above, across, at, before, behind, below, beneath, beside,
beyond, byin, offon, over, through to toward, under, within, without
c) Giới từ chỉ Lý do, nguyên nhân: at, for, from, of, on, over, through, with.
d) Giới từ chỉ Mục đích: after, at, for, on, to
e) Giới từ thường: after, against, among, between, by, for, from, of, on, to, with 
4. Vị trí giới từ: giới từ tiếng Anh được đặt như tiếng Việt. Tuy nhiên, nó có thể đặt ngay trước Từ nghi
vấn hay Đại từ.
VD:   What is this medal made of?   Of what is this medal made?
The man whom we listened to is our new teacher.  
The man to whom we listened is our new teacher. 
5. Cách đặt từ ngữ có giới từ: Vị trí của giới từ trong câu có thể làm thay đổi nghĩa của câu đó.           
VD: 1. A letter was read from his friend in the class room.                        
A letter from his friend was read in the class room.
(Hai câu trên có nghĩa khác nhau bởi vì giới từ "from" có vị trí khác nhau)           
2. With his gun towards the forest he started in the morning.                       
With his gun, he started towards the forest in the morning.
(Hai câu trên có nghĩa khác nhau bởi vì giới từ "toward" có vị trí khác nhau) 
6. Giới từ thông thường:
AT: dùng trước thời gian ngắn: giờ, phút giây At 10 o'clock; at this moment; at 10 a.m       
ON: dùng trước thời gian chỉ: ngày, thứ ngày On Sunday; on this day         
IN: dùng trước thời gian dài: tháng, mùa, năm, ...  In June; in July; in Spring; in 2005 
IN: dùng chỉ vị trí (địa điểm – ko chuyển hướng) In the classroom; in the concert hal; in the box
INTO: dùng chỉ sự chuyển động từ ngoài  trong I go into the classroom.            
OUT OF: trong  ngoài   I go out of the classroom
FOR: dùng để đo khoảng thời gian  For two months, For four weeeks,
DURING: dùng để chỉ hành động xảy ra trong suốt During christman time, During the film,
thời gian của sự vật, sự kiện During the play
SINCE: dùng để đánh dấu thời gian  Since last Saturday, since Yesterday. 
AT: dùng chỉ sự cố định ở một vị trí nào đó tương At home; At school, In Ha Noi; In the world   
đối nhỏ, vì nếu diện tích nơi đó lớn hơn ta dùng IN   
TO: dùng chỉ sự chuyển động tới một nơi nào đó.       Go to the window, Go to the market  
ON: dùng chỉ vị trí đứng liền ngay ở trên    On the table; on the desk          
OVER: dùng chỉ các lớp/ thứ tự ở lần trên (áo,quần)  I usually wear a shirt over my singlet.            
ABOVE: Với nghĩa là trên nhưng chỉ sự cao hơn so The ceiling fans are above the pupils. 
với vật khác thấp hơn The planes fly above our heads. 
TILL: dùng cho thời gian và không gian Wait for me till next Friday (thời gian) 
They walked till the end of the road. (ko gian)  
UNTIL: dùng với thời gian He did not come back until 11.pm yesterday

8
Các nhóm từ nghĩa khác nhau sử dụng với “TO DO”
1. To do (say) the correct thing: Làm (nói) đúng lúc, làm (nói) điều phải
2. To do (S.B's) job; to do the job for (S.B): Làm hại ai
3. To do (work) miracles: (Thông tục tục) Tạo kết quả kỳ diệu
4. To do a baby up again: Bọc tã lại cho một đứa bé
5. To do a course in manicure: Học một lớp cắt, sửa móng tay
6. To do a dirty work for him: Làm giúp ai việc gì nặng nhọc
7. To do a disappearing act: Chuồn, biến mất khi cần đến
8. To do a good deed every day: Mỗi ngày làm một việc thiện
9. To do a guy: Trốn, tẩu thoát
10. To do a meal: Làm cơm
11. To do a person an injustice: Đối xử với ai một cách bất công
12. To do a roaring trade: Buôn bán phát đạt
13. To do a scoot: Trốn, chuồn, đánh bài tẩu mã
14. To do a silly thing: Làm bậy
15. To do a strip: Thoát y
16. To do again: Làm lại
17. To do as one pleases: Làm theo ý muốn của mình
18. To do by rule: Làm việc theo luật
19. To do credit to S.B: Tạo uy tín cho ai
20. To do duty for S.B: Thay thế ngời nào
21. To do everything in/ with/ due measure: Làm việc gì cũng có chừng mực
22. To do everything that is humanly possible: Làm tất cả những gì mà sức ngời có thể làm đợc
23. To do good (in the world): Làm điều lành, làm phước
24. To do gymnastics: Tập thể dục
25. To do job – work: Làm khoán (ăn theo sản phẩm)
26. To do one's best: Cố gắng hết sức; làm tận lực
27. To do one's bit: Làm để chia xẻ một phần trách nhiệm vào
28. To do one's daily stint: Làm tròn phận sự mỗi ngày
29. To do one's duty (to) S.B: Làm tròn nghĩa vụ đối với ngời nào
30. To do one's hair before the glass: Sửa tóc trớc gơng
31. To do one's level best: Làm hết sức, cố gắng hết sức
32. To do one's needs: Đi đại tiện, tiểu tiện
33. To do one's nut: Nổi giận
34. To do one's packing: Sửa soạn hành lý
35. To do one's stuff: Trổ hết tài năng ra
36. To do one's utmost: Làm hết sức mình
37. To do outwork for a clothing factory: Làm ngoài giờ cho xởng may mặc
38. To do penance for S.T: Chịu khổ hạnh vì việc gì
39. To do porridge: (Anh, lóng) ở tù, thi hành án tù
40. To do research on the side effects of the pill: Tìm tòi phản ứng phụ của thuốc ngừa thai
41. To do S.B (a) hurt: Làm cho ngời nào đau, bị thơng
42. To do S.B a (good) turn: Giúp, giúp đỡ ngời nào
43. To do S.B a bad turn: Làm hại ngời nào
44. To do S.B a disservice: Làm hại, báo hại ngời nào
45. To do S.B an injury: Gây tổn hại cho ngời nào, làm hại thanh danh ngời nào
46. To do S.B brown: Phỏng gạt ngời nào
47. To do S.B honour: (Tỏ ra tôn kính) Bày tỏ niềm vinh dự đối với ai
48. To do S.B wrong, to do wrong to S.B : Làm hại, làm thiệt hại cho ngời nào
49. To do S.T (all) by oneself: Làm việc gì một mình không có ai giúp đỡ
50. To do S.T a divious way: Làm việc không ngay thẳng
51. To do S.T according to one's light: Làm cái gì theo sự hiểu biết của mình
52. To do S.T all by one's lonesome: Làm việc gì một mình
53. To do S.T anyhow: Làm việc gì tùy tiện, thế nào cũng đợc
54. To do S.T at (one's) leisure: Làm việc thong thả, không vội
55. To do S.T at request: Làm việc gì theo lời yêu cầu
56. To do S.T at sb's behest: Làm việc gì do lệnh của ngời nào
9
57. To do S.T at S.B's dictation: Làm việc theo sự sai khiến của ai
58. To do S.T at, (by) S.B's command: Làm theo mệnh lệnh của ngời nào
59. To do S.T behind S.B's back: Làm gì sau lưng ai
60. To do S.T by halves: Làm cái gì nửa vời
61. To do S.T by mistake: Làm việc gì một cách vô ý, sơ ý
62. To do S.T for a lark: Làm việc gì để đùa chơi
63. To do S.T for amusement: Làm việc gì để giải trí
64. To do S.T for effect: Làm việc gì để tạo ấn tợng
65. To do S.T for lucre: Làm việc gì để vụ lợi
66. To do S.T for the sake of S.B, for S.B's sake: Làm việc gì vì ngời nào, vì lợi ích cho ngời nào
67. To do S.T in a leisurely fashion: Làm việc gì một cách thong thả
68. To do S.T in a loose manner: Làm việc gì không có phơng pháp, thiếu hệ thống
69. To do S.T in a private capacity: Làm việc với t cách cá nhân
70. To do S.T in haste: Làm gấp việc gì
71. To do S.T in sight of everybody: Làm việc gì ai ai cũng thấy
72. To do S.T in the army fashion: Làm việc gì theo kiểu nhà binh
73. To do S.T in three hours: Làm việc gì trong ba tiếng đồng hồ
74. To do S.T of one's free will: Làm việc gì tự nguyện
75. To do S.T of one's own accord: Tự ý làm gì
76. To do S.T of one's own choice: Làm việc gì theo ý riêng của mình
77. To do S.T on one's own hook: Làm việc gì một mình, không ngời giúp đỡ
78. To do S.T on one's own: Tự ý làm cái gì
79. To do S.T on principle: Làm gì theo nguyên tắc
80. To do S.T on spec: Làm việc gì mong thủ lợi
81. To do S.T on the level: Làm gì một cách thật thà
82. To do S.T on the sly: Âm thầm, kín đáo giấu giếm, lén lút làm việc gì
83. To do S.T on the spot: Làm việc gì lập tức
84. To do S.T out of spite: Làm việc gì do ác ý
85. To do S.T right away: Làm việc gì ngay lập tức, tức khắc
86. To do S.T slap – dash,
In a slap – dash manner: Làm việc gì một cách cẩu thả
87. To do S.T through the instrumentality of S.B: Làm việc gì nhờ sự giúp đỡ của ngời nào
88. To do S.T to the best of one's ability: Làm việc gì hết sức mình
89. To do S.T unasked: Tự ý làm việc gì
90. To do S.T under duress: Làm gì do cỡng ép
91. To do S.T unhelped: Làm việc gì một mình
92. To do S.T unmasked: Làm việc gì giữa ban ngày, ko giấu giếm, ko che đậy
93. To do S.T unprompted: Tự ý làm việc gì
94. To do S.T unresisted: Làm việc gì ko bị ngăn trở, ko bị phản đối
95. To do S.T unsought: Tự ý làm việc gì
96. To do S.T with (all) expediton;
to use expedition in doing S.T: Làm gấp việc
97. To do S.T with a good grace: Vui lòng làm việc gì
98. To do S.T with a will: Làm việc gì một cách sốt sắng
99. To do S.T with all speed, at speed: Làm việc gì rất mau lẹ
100. To do S.T with dispatch: Làm cái gì vội vàng, nhanh chóng; bản tin/ thông báo
101. To do S.T with grace: Làm việc gì một cách duyên dáng
102. To do S.T with great care: Làm việc gì hết sức cẩn thận
103. To do S.T with great caution: Làm việc gì hết sức cẩn thận
104. To do S.T with great éclat: Làm cái gì thành công lớn
105. To do S.T with great ease: Làm việc gì rất dễ dàng
106. To do S.T with great facility: Làm việc gì rất dễ dàng
107. To do S.T with minute detail: Làm việc gì tỉ mỉ, thận trọng từng chi tiết
108. To do S.T with no preparation,
without any preparation: Làm việc gì không sửa soạn, không dự bị
109. To do S.T with one's whole heart: Hết lòng làm việc gì
110. To do S.T with reluctance: Làm việc gì một cách miễn cỡng
111. To do S.T without respect to the results: Làm việc gì không quan tâm đến kết quả

10
112. To do S.T wrong: Làm trật một điều gì
113. To do S.T with great dexterity: Làm việc rất khéo tay
114. To do the cooking: Nấu ăn, làm cơm
115. To do the dirty on sb: Chơi đểu ai
116. To do the dirty on; to play a mean trick on: Chơi khăm ai, chơi đểu ai
117. To do the mending: Vá quần áo
118. To do the rest: Làm việc còn lại
119. To do the washing: Giặt quần áo
120. To do things by rule: Làm theo nguyên tắc
121. To do time: chịu hạn tù (kẻ có tội)
122. To do up one's face: Giồi phấn, trang điểm phấn hồng
123. To do up one's hair: Bới tóc
124. to do violence to one's principles: làm ngợc lại với nguyên tắc mình đề ra
125. To do well by sb: Tỏ ra tốt, tử tế, rộng rãi với ngời nào
126. To do whatever is expedient: Làm bất cứ cái gì có lợi
127. To do without food: Nhịn ăn

TRONG ÂM
Để làm dạng bài tập này trước tiên các bạn phải nhớ rằng trọng âm chỉ rơi vào những âm tiết mạnh tức là
những âm tiết có chứa nguyên âm mạnh, nguyên âm đôi hoặc nguyên âm dài.
I/ Trọng âm rơi vào âm tiết THỨ NHẤT.
Hầu hết DANH TỪ và PREsent, EXport, CHIna, TAble
TÍNH TỪ có 2 âm tiết PREsent, SLENder, CLEver, HAPpy
ĐỘNG TỪ nếu âm tiết thứ 2 chứa NGUYÊN âm NGẮN và ENter, TRAvel, Open
kết thúc KHÔNG nhiều hơn một PHỤ âm
ĐỘNG TỪ có âm tiết CUỐI chứa OW FOllow, BOrrow
Các ĐỘNG TỪ 3 âm tiết có âm tiết CUỐI chứa NGUYÊN PAradise, EXercise
âm DÀI hoặc NGUYÊN âm ĐÔI hoặc kết thúc NHIỀU hơn
một PHỤ âm.
II/ Trọng âm vào âm tiết THỨ HAI.
Hầu hết ĐỘNG TỪ có 2 âm tiết to preSENT, to exPORT, to deCIDE,
Nếu âm tiết thứ 2 chứa NGUYÊN âm DÀI, NGUYÊN âm proVIDE, proTEST, aGREE
ĐÔI hoặc kết thúc với NHIỀU hơn một PHỤ âm.
Đối với ĐỘNG TỪ 3 âm tiết: Nếu âm tiết CUỐI chứa deTERmine, reMEMber, enCOUNter
NGUYÊN âm NGẮN hoặc kết thúc KHÔNG nhiều hơn
một NGUYÊN âm.
III/ Trọng âm rơi vào âm thứ 2 TÍNH TỪ dưới lên.
Những từ có tận cùng bằng –IC, GRAphic, geoGRAphic, geoLOgic
–SION, TION SugGEStion, reveLAtion
Ngoại lệ: TElevision có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
IV/ Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên.
Các từ tận cùng bằng –CE, –CY, –TY, –PHY, –GY, –ICAL
VD: deMOcracy, dependaBIlity, phoTOgraphy, geOLogy, CRItical, geoLOgical
V/ TỪ GHÉP: (từ có 2 phần)
 Đối với các DANG TỪ ghép trọng âm rơi vào phần ĐẦU: BLACKbird, GREENhouse
 Đối với các TÍNH TỪ ghép trọng âm rơi vào phần THỨ 2: bad-TEMpered, old-FASHioned
 Đối với các ĐỘNG TỪ ghép trọng âm rơi vào phần THỨ 2: to OVERcome, to overFLOW

Lưu ý:
 Các phụ tố ko ảnh hưởng đến trọng âm: ABLE, AGE, AL, EN, FUL, ING, ISH, LESS, MENT,OUS.
 Các phụ tố bản thân nó nhận trọng âm câu:
- ain (entertain) - ee (refugee,trainee) - ese (Portugese, Japanese),
- ique (unique) - ette (cigarette, laundrette) - esque (picturesque),
- eer (mountaineer) - ality (personality) - oo (bamboo),
- oon (balloon) - mental (fundamental)
11
Ngoại lệ: COffe, comMITtee, ENgine

 Trong các từ có các hậu tố dưới đây, trọng âm được đặt ở âm tiết ngay trước hậu tố:
- ian (musician) - id (stupid) - ible (possible),
- ish (foolish) - ive (native) - ous (advantageous),
- ial (proverbial, equatorial) - ic (climatic) - ity (ability, tranquility).

Chọn từ có trọng âm chính nhấn vào âm tiết có vị trí khác với những từ còn lại:
1. A. study B. reply C. apply D. rely
2. A. deficiency B. deficit C. reference D. deference
3. A. employee B. referee C. committee D. refugee
4. A. tenant B. common C. rubbish D. machine
5. A. company B. atmosphere C. customer D. employment
6. A. animal B. bacteria C. habitat D. pyramid
7. A. neighbour B. establish C. community D. encourage
8. A. investment B. television C. provision D. document
9. A.writer B. teacher C. builder D. career
10. A. decision B. deceive C. decisive D. decimal.

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

1. A Hint: Theo nguyên tắc trên thì hầu hết động từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Tuy nhiên trong từ study âm y được phát âm là [i] do đó trọng âm sẽ rơi vào âm tiết có nguyên âm
mạnh hơn là stu.
2. A Hint: Các từ tận cùng bằng –ce, –cy thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên. Do đó từ
deficiency (4 âm tiết) có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai từ trên xuống, các từ còn lại đều có trọng
âm rơi vào âm tiết đầu. (Deficit có trọng âm rơi vào âm tiết đầu vì nguyên âm e là một nguyên âm
mạnh trong khi i là nguyên âm yếu).
3. C Hint: Các từ employee, referee, refugee đều là các từ được thêm phụ tố -ee nên trọng âm của
chúng rơi vào âm tiết chứa các phụ tố này tức âm tiết cuối. Riêng từ committee là từ nguyên gốc nên
có trọng âm nhấn khác các từ còn lại.
4. D Hint: Hầu hết danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Tuy nhiên
từ machine có kết thúc bằng một nguyên âm (âm tiết mở) nên trọng âm sẽ rơi vào âm tiết cuối. (Âm
tiết mở bao giờ phát âm cũng dài hơn, nhiều lực hơn).
5. D Hint: Employ là một động từ 2 âm tiết nên trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ 2 do đó từ
employment có trọng âm tương tự vì đuôi –ment không làm ảnh hưởng đến trọng âm câu. Các từ
company, atmosphere, customer trọng âm đều rơi vào âm tiết đầu vì các âm tiết này đều chứa nguyên
âm mạnh.
6. A Hint: Hầu hết danh từ có 3 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất tuy nhiên xét từ
bacteria trọng âm lại rơi vào âm tiết thứ 2 vì âm tiết này được đọc là [tiə] – nguyên âm đôi.
7. A Hint: Neighbour là danh từ 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Community trọng âm
rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên (tức thứ 2 từ trên xuống) vì tận cùng bằng –ty. Establish và
encourage là 2 động từ 3 âm tiết có âm tiết thứ hai chứa nguyên âm mạnh nên trọng âm rơi vào âm
tiết thứ 2.
8. D Hint: Các từ television và provision có đuôi –ion nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 từ dưới
lên (hay âm tiết thứ 2 của từ) . Investment là danh từ xuất xứ từ động từ invest (trọng âm rơi vào âm
tiết thứ 2) và đuôi –ment không có ảnh hưởng đến trọng âm của câu. Document là danh từ 3 âm tiết,
âm tiết cuối là âm tiết yếu, âm tiết thứ 2 đọc là [kju] do đó trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Đáp án
của câu là document.
9. D Hint: er là một âm yếu do đó trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất đối với các từ writer, teacher,
builder. Đối với từ career trọng âm lại rơi vào âm tiết thứ 2 vì âm tiết thứ 2 có nguyên âm đôi [ti ə]
(Trọng âm rơi vào âm tiết nào có nguyên âm mạnh và nguyên âm đôi). Bản thân phụ tố -eer cũng
nhận trọng âm.
10. D Hint: Từ decision có đuôi –ion nên trọng âm rơi vào âm tiết đứng trước nó (âm thứ 2 của từ).
Các từ deceive, decisive là tính từ được cấu tạo từ động từ 2 âm tiết deceive và decide có trọng âm
rơi vào âm tiết thứ 2. Decimal kết thúc bằng đuôi –al nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ dưới
lên tức âm tiết thứ nhất của từ. Đáp án của câu là decimal.
12
PASSIVE VOICE
Chuyên đề nhằm để mở rộng thêm kiến thức cho các em về một số cách chuyển sang bị động của các động
từ đặc biệt. Đây là những trường hợp đặc biệt cần lưu ý để giúp các em tránh sai sót trong quá trình làm bài.
S.B + want/ like/ expect + S.O + to do S.T
S.B + want/ like/ expect + S.T + to be done
- The teacher wants us to prepare our lessons carefully.
- The teacher wants our lessons to be prepared carefully.
- They expected me to finish my work early.
- They expected my work to be finished early.
S.B + agree/ arrange/ determind/ decide +     to do S.T
S.B + agree/ arange/ determind/ decide + that S.T + should be done
- She decided to rebuild the house
- She decided that the house should be rebuilt.
They/ it + need (s) + doing
They/ it + need (s) + to be done
- The house needs cleaning
- The house needs to be cleaned. The chickens need feeding
- The chickens need to be fed.
Hai cấu trúc này có thể chuyển đổi lại cho nhau, cả hai cấu trúc này đều mang nghĩa BỊ DỘNG.
S.B + think/ expect/ believe/ estimate/ say/ report + that + S.O + do S.T
Cách 1: It is + thought/ expected/ believed/ estimated/ said/ reported + that S.O + do S.T
Cách 2: S.O is + thought/ expected/ believed/ estimated/ said/ reported + to do S.T
- People think he drives dangerously.
- It’s thought that he drives dangerously.
- He is thought to drive dangerously. People think he is a good teacher.
- It is thought that he is a good teacher.
- He is thought to be a good teacher.
S.B + think/ expect/ believe/ estimate/ say/ report + that + S.O + did S.T
Cách 1: It is + thought/ expected/ believed/ estimated/ said/ reported + that S.O + did S.T
Cách 2: S.O is + thought/ expected/ believed/ estimated/ said/ reported + to have + done S.T
- People say he was a teacher.
- It’s said that he was a teacher.
- He is said to have been a teacher.
It’s your duty to do S.T
- You are supposed to do something (bổn phận của bạn là…)
- It’s your duty to lock all the doors.
- You are supposed to lock all the doors.
S.B + see/ make/ let + S.O + do + S.T
  S.O is + seen/ made + to do S.T
  S.O is + let + do S.T
- He made me stay outside yesterday
- I was made to stay outside yesterday.
- The teacher let us go home early last week.
- I We were let go home early last week.
S.B + have + S.O + do S.T
S.B + get + S.O + to do S.T
S.B + have + S.O + done
- He had his waiter carry the luggage home
- He had the luggage carried home by the waiter.
- I got the postman to post the letter for me.
- I had the letter posted for me by the postman.
 

13
Don’t do S.T – S.T musn’t be done
It’s impossible + to do S.T – S.T + can’t be done
It’s possible + to do S.T – S.T + can be done
- Don’t touch this switch – This switch musn’t be touched
- It is impossible to do this – This can’t be done.
- It is possible to do this – This can be done.
S.B + advise/ beg/ urge/ recommand + S.O + to do + S.T
Cách 1: S.O is + advised/ begged/ urged/ recommanded + to do S.T
Cách 2: S.B + advise/ beg/ urge/ recommand + that + S.T should be done
- He advised me to sell the car.
- I was advised to sell the car.
- He advised that the car should be sold.
S.B + agree/ arrange/ determine/ decide/ is deternined/ is anxious + to do S.T
S.B + agree/ arrange/ determine/ decide/ is deternined/ is anxious + that + S.T should
be done
- She decided to rebuild the house.
- She decided that the house should be rebuilt.
S.B + insist/ advise/ propose/ recommand/ suggest + doing S.T
S.B + insist/ advise/ propose/ recommand/ suggest + that S.T should be done
- He suggested selling the radio
- He suggested that radio should be sold.
- They advised enlarging the garden
- They advised that the garden should be enlarged.
Mệnh lệnh thức + O + S + should/ must + be + V3ed
- Turn on the lights. The lights should be turned on.
Need to là động từ thường
- You don’t need to prepare the lesson
- The lesson doesn’t need to be prepared.

Bài tập 1: Chọn phương án thích hợp để hoàn thành những câu sau
Câu 1: All bottles               before transportation.
A. frozen          B. is frozen       C. was frozen               D. were frozen 
Câu 2: Everything that                remained a secret.
A. had be overheard B. had been overheard C. had been overheared  D. would had been overheard
Câu 3: Everything             .
A. were forbidden        B. is forbidden         C. is forbidded             D. are forbidden
Câu 4: Everything              .
A. are going to be forgotten      B. is going to be forgot
C. is going to be forgotten                     D. were going to be forgotten
Câu 5: I           .
A. have not given the money                 B. have not been given the money
C. have not been give the money           D. have not be given the money
Câu 6: It             for years.
A. has not be known B. had not been known C. had not be known D. have not been known
Câu 7: It             that learning English is easy.
A. are said       B. said              C. is said          D. is sayed
Câu 8: John and Ann             .
A. were not misleed  B. were not misleededC. was not misled D. were not misled
Câu 9: Our horses             .
A. are well feeded  B. are well fed C. is well fed  D. is well feeded
Câu 10: Peter and Tom              in an accident yesterday.
A. is hurt          B. is hurted              C. were hurt           D. were hurted
Câu 11: South Florida and Hawaii                by a hurricane.
A. is hit            B. have been hit       C. have are hit       D. has been hit
Câu 12: The battles for liberation               .
14
A. had be fought    B. had been fighted C. had been fought D. has been fought
Bài tập 2: Chuyển các câu sau sang dạng bị động:
1. They must do their task now.
_________________________________________________________________________________________.
2. He expected me to buy him a book.
_________________________________________________________________________________________.
3. They want him to invite them to the party.
_________________________________________________________________________________________.
4. They opened the road 10 years ago.
 ________________________________________________________________________________________.
5. He can mend all chairs for you now.
_________________________________________________________________________________________.
6. We expected them to forgive us.
_________________________________________________________________________________________.
7. They allowed women to vote many years ago.
_________________________________________________________________________________________.
8. You should open the wine 3 hours before you use it.
_________________________________________________________________________________________.
9. They suggested making the test easier. 
_________________________________________________________________________________________.
10. They think she is the most beautiful girl.
_________________________________________________________________________________________.
11. It’s your duty to make tea for the party.
_________________________________________________________________________________________.
12. They let their children go to the zoo last Sunday.
________________________________________________________________________________________.
13. He had the neighbor mend the chair.
________________________________________________________________________________________.
14. The walls need painting.
________________________________________________________________________________________.
15. He made me clean all the plates last night.
________________________________________________________________________________________.
16. Don’t close the door. 
________________________________________________________________________________________.
  
Bài tập: Viết lại các câu sau sang câu bị động
1. People say he is very rich.
 ________________________________________________________________________________________.
2. We see her walk with him every evening.
 ________________________________________________________________________________________.
3. They had the typist type all their letters.
 ________________________________________________________________________________________.
4. I am going to ask the gardener to cut my fence tomorrow.
 ________________________________________________________________________________________.
5. Don’t let others see you.
 ________________________________________________________________________________________.
6. He needn’t repair the bike. 
 ________________________________________________________________________________________.
7. People think he was an artist.
 ________________________________________________________________________________________.
8. It’s impossible to rebuild the school.
 ________________________________________________________________________________________.
9. He let me in.
 ________________________________________________________________________________________.
10. People said she was very intelligent.
 ________________________________________________________________________________________.
11. He doesn’t need to paint the house.
 ________________________________________________________________________________________.
12. You needn’t water the flowers.
 ________________________________________________________________________________________.

15
TÓM TẮT NỘI DUNG THƯỜNG XUẤT HIỆN TRONG CÁC ĐỀ THI ĐH – MÔN TIẾNG ANH
___________ooOoo___________
I. Mệnh đề trạng từ
A. Nhượng bộ: (dù cho…)
- Adj/Adv + as + S + V
- However + Adj/Adv + S + V
- No matter wh- + S + V (no matter what/ how/ when/ where = whatever/however/whenever/wherever)
Câu 1: _____, he felt so unhappy and lonely.
A. Despite of his health B. Rich as was he
C. Rich as he was D. Despite he was so rich
Câu 2: However small, the sitting room is well designed and nicely decorated.
A B C D
Câu 3: _______, he was determined to continue to climb up the mountain.
A. He felt very tired though B. As he might feel tired
C. Tired as it was D. Tired as he might feel
Câu 4: I won’t change my mind _______ what you say.
A. no matter B. whether C. although D. because
Câu 5: Even though the extremely bad weather in the mountains, the climbers decided
A B
not to cancel their climb.
C D
Câu 6: Wealthy as they were, they were far from happy.
A. They were not happy as they were wealthy.
B. Even if they were wealthy, they were not unhappy.
C. Although they were wealthy, they were not happy.
D. They were as wealthy as they were happy.

B. Điều kiện:
- Nhận biết loại 1, 2, 3 để chia động từ thích hợp: thuộc công thức
- Phân biệt: Unless với If và các từ/ cụm từ tương đương If: in case, provided/ providing (that)
- Đảo ngữ
- Trong 4 đáp án, có 2 đáp án có từ/ cụm từ tương đương với If, có thể thay cho If xét về cấu trúc và nghĩa.
Do đó, 2 đáp án này và If bị loại vì được xem như 1 và chọn Unless.
Câu 1: She will be ill _____.
A. unless she takes a few days’ rest B. provided she takes a few days’ rest
C. in case she takes a few days’ rest D. if she takes a few days’ rest
Câu 2: The sooner we solve this problem, the better it will be for all concerned.
A. If we could solve this problem soon, it would be better for all concerned.
B. It would be better for all concerned if we can solve this problem soon.
C. If all concerned are better, we can solve this problem soon.
D. If we can solve this problem soon, it will be better for all concerned.
Câu 3: _____, he would have learned how to read.
A. If he has been abe to go to school as a child B. If he could go to school as a child
C. Were he able to go to school as a child D. Had he been abe to go to school as a child
Câu 4: - “Should we bring a lot of money on the trip?”
- “Yes. ________ we decide to stay longer.”
A. Because B. So that C. In case D. Though
Câu 5: He survived the operation thanks to the skillful surgeon.
A. Though the surgeon was skillful, he couldn’t survive the operation.
B. He survived because he was a skillful surgeon.
C. There was no skillful surgeon, so he died.
D. He wouldn’t have survived the operation without the skillful surgeon.
Câu 6: If everyone , how would we control the traffic?
A. could fly B. flies C. had flown D. can fly
Câu 7: “You can go to the party tonight you are sober when you come home.”
A. as long as B. as far as C. as well as D. as soon as
16
C. Mục đích:
so that / in order that + S + (can/could/…) V  to/ in order to/ so as to + V0
Câu 1: The building has a smoke detector _____ any fires can be detected immediately.
A. so that B. if C. such as D. as if
Câu 2: Ensure there is at least 3cm space _____ allow adequate ventilation.
A. so as to B. so that C. in view of D. with a view of
Câu 3: The doctor decided to give her a thorough examination ___he could identify the causes of her illness.
A. after B. so as C. unless D. so that
D. Nguyên nhân kết quả, lí do:
SO + Adj/ Adv + THAT + S + V, SUCH (+a/ an) + Adj + N + THAT + S + V, N + SUCH THAT + S + V
Câu 1: _____ that she burst into tears.
A. Her anger was such B. So angry she was
C. She was so anger D. Such her anger was
Câu 2: The woman was too weak to lift the suitcase.
A. The woman, though weak, could lift the suitcase.
B. The woman wasn’t able to lift the suitcase, so she was very weak.
C. The woman shouldn't have lifted the suitcase as she was weak.
D. So weak was the woman that she couldn't lift the suitcase.
Câu 3: Because they erected a barn, the cattle couldn’t get out into the wheat field.
A. They erected a barn, and as a result, the cattle couldn’t get out into the wheat field.
B. They erected a barn so that the cattle would get into the wheat field.
C. They erected a barn in case the cattle couldn’t get out into the wheat field.
D. In order not to keep the cattle away from the wheat field, they erected a barn.
E. Thời gian: not … until (mãi cho đến khi…)
Câu 1: I hadn’t realized she was English _____ she spoke.
A. until B. when C. only after D. in case
Câu 2: When I arrived, they were having dinner.
A. When they started having their dinner, I arrived.
B. I came in the middle of their dinner.
C. I came to their invitation to dinner.
D. They ate their dinner as soon as I arrived.
II. Mệnh đề danh từ
A. Câu hỏi gián tiếp: trật tự S + V
Câu 1: Peter asked me _____.
A. what time does the film start B. what time the film starts
C. what time the film started D. what time did the film start
Câu 2: Why don’t you ask the man where _______ to stay?
A. he would rather B. he feels like C. would he like D. he would like
B. Làm chủ từ:
- Phân biệt WHAT (làm túc từ cho động từ) và THAT (mệnh đề đã có túc từ)
- What he needs is a cozy family. (điều anh ta cần là 1 gia đình ấm cúng.)
- That he needs a cozy family is true. (rằng anh ta cần 1 gia đình ấm cúng là đúng.)
- KHÔNG đảo ngữ hay MƯỢN trợ động từ do/ does/ did
Câu 1: ______ Serbia defeated Germany surprised everyone.
A. Whether B. Because C. When D. That
Câu 2: ______ he does sometimes annoys me very much.
A. Why B. What C. How D. When
III. Mệnh đề tính từ: who, whom, which, that, whose, where, when, why
Câu 1: David drove so fast, it was very dangerous.
A. David drove so fast, which was very dangerous. B. David drove so fast and was very dangerous.
C. David drove so fast, then was very dangerous. D. David drove so fast that was very dangerous.
Câu 2: The United States consists of fifty states, _____ has its own government.
A. each of that B. each of which C. hence each D. they each

IV. Tương phản về nghĩa của 2 mệnh đề:


17
Câu 1: While southern California is densely populated, ________ live in the northern part of the state.
A. a number people B. many people C. few people D. a few of people
While: trong khi, Densely populated: dân số dày đặt, Few: ít (dày đặt >< ít)
Câu 2: The price of fruit has increased recently, ________ the price of vegetables has gone down.
A. whereas B. whether C. when D. otherwise
V. Đảo ngữ:

- Các TRẠNG TỪ (thường là PHỦ ĐỊNH) đặt ĐẦU câu: never, never before, seldom, rarely, hardly
…when, no sooner …than, only when
- Mượn trợ động từ do/ does/ did hoặc di chuyển động từ (be, khiếm khuyết, have/ has/ had trong
các thì hoàn thành) ra TRƯỚC chủ từ
Câu 1: Never before _____ as accelerated as they now during the technological age.
A. have historical changes been B. have been historical changes
C. historical changes have been D. historical have changes been
Câu 2: _____ he arrived at the bus stop when the bus came.
A. No sooner had B. No longer has C. Not until D. Hardly had
Câu 3: Only when you grow up _____ the truth.
A. do you know B. you will know C. you know D. will you know
Câu 4: No sooner had she put the telephone down than her boss rang back.
A. As soon as her boss rang back, she put down the telephone.
B. Scarcely had she put the telephone down when her boss rang back.
C. Hardly she had hung up, she rang her boss immediately.
D. She had hardly put the telephone down without her boss rang back.
VI. Giới từ:
A. Cụm giới từ cố định:
according to (theo như), because of, in comparison with
Câu 1: Prizes are awarded _____ the number of points scored.
A. according to B. because of C. adding up D. resulting in
Câu 2: Bill was about average in performace in comparison for other students in his class.
A B C D
Câu 3: They’re staying with us __________the time being until they can afford a house.
A. in B. for C. at D. during

B. Danh từ/ Tính từ/ Động từ + giới từ:


Câu 1: Both Mr. and Mrs. Smith are explaining the children the rules of the game.
A B C D (explaining to the children…)
Câu 2: She had to hand in her notice _____ advance when she decided to leave the job.
A. from B. to C. with D. in
Câu 3: this library card will give you free access _____ the Internet eight hours a day.
A. in B. to C. on D. from

C. Phrasal verbs: run out of S.T (hết, không còn)


Câu 1: We’ve run out of tea.
A. There’s not much more tea left. B. There’s no tea left.
C. We have to run out to buy some tea. D. We didn’t have any tea.
Câu 2: The forecast has revealed that the world’s reserves of fossil fuel will have _____ by 2015.
A. used off B. taken off C. caught up D. run out
Câu 3: Although smokers are aware that smoking is harmful to their health, they can’t get rid it.
A B C D

D. Không giới từ:


You can enjoy a sport without joining in a club or belonging to a team.
A B C D

18
VII. Hòa hợp chủ từ và động từ, so sánh:
Câu 1: It was announced that neither the passengers nor the driver _____ in the crash.
A. were injured B. are injured C. was injured D. have been injured
(N)either …. (n)or: động từ hòa hợp với chủ từ gần nhất
Câu 2: The captain as well as all the passengers ______very frightened by the strange noise.
A. was B. is C. were D. have been
As well as: động từ hòa hợp với chủ từ thứ nhất
Câu 3: John paid $2 for his meal, _____ he had thought it would cost.
A. not as much B. less as C. not so much as D. not so many as
Câu 4: “The inflation rate in Greece is five times _____ my country,” he said.
A. more than B. as many as that in C. as much as D. as high as that in
VIII. Bị động, câu hỏi đuôi:
Câu 1: Nowadays children would prefer history _____ in more practical ways.
A. be taught B. teach C. to be taught D. to teach
Câu 2: When the old school friends met, a lot of happy memories _____ back.
A. had brought B. were brought C. brought D. had been brought
Câu 3: ___________ broken several world records in swimming.
A. She is said that she has B. People say she had
C. It is said to have D. She is said to have
Câu 4: “Buy me a newspaper on your way back, _________?”
A. do you B. don’t C. can’t you D. will you
IX. Tường thuật:
Mệnh lệnh, đề nghị, khuyên bảo, hứa hẹn:
Câu 1: The captain to his men, “Abandon the ship immediately!”
A. The captain invited his men to abandon the ship immediately.
B. The captain suggested his men abandon the ship immediately.
C. The captain ordered his men to abandon the ship immediately.
D. The captain requested his men to abandon the ship immediately.
Câu 2: “Shall I make you a coffee?” the girl said to the lady.
A. The girl wanted to make a coffee for a lady.
B. The girl offered to make a coffee for a lady.
C. The girl refused to make a coffee for a lady.
D. The girl promised to make a coffee for a lady.
Câu 3: “Why don’t we go out for dinner?” said Mary.
A. Mary suggested a dinner out. B. Mary ordered a dinner out.
C. Mary demanded a dinner out. D. Mary requested a dinner out.
Câu 4: My friend told me, “If I were you, I would not smoke so much.”
A. My friend advised me not to smoke so much.
B. My friend warned me against smoking so much
C. My friend prohibited me from smoking so much.
D. My friend suggested not smoking so much.
Câu 5: “I will let you know the answer by the end of this week,” Tom said to Janet.
A. Tom suggested giving Janet the answer by the end of this week.
B. Tom promised to give Janet the answer by the end of this week.
C. Tom insisted on letting Janet know the answer by the end of this week.
D. Tom offered to give Janet the answer by the end of this week.
Câu 6: “Why don’t you reply to the President’s offer right now?” said Mary to her husband.
A. Mary wondered why her husband didn’t reply to the President’s offer then.
B. Mary ordered her husband to reply to the President’s offer now.
C. Mary suggested that her husband should reply to the President’s offer without delay.
D. Mary told her husband why he didn’t reply to the President’s offer then.
Câu 7: “Please don’t drive so fast, Tom,” said Lisa.
A. Lisa grumbled to Tom about driving slowly.
B. Lisa complained about Tom’s driving too fast.
C. Lisa insisted on Tom’s driving on.
D. Lisa pleaded with Tom not to drive too fast.
Câu 8: She said, “John, I’ll show you round my city when you’re here.”
19
A. She planned to show John round her city.
B. She organized a trip round her city for John.
C. She made a trip round her city with John.
D. She promised to show John round her city.
Câu 9: "Would you like some more beer?" he asked.
A. He offered me some more beer.
B. He asked me if I wanted some beer.
C. He wanted to invite me for a glass of beer.
D. He asked me would I like some more beer.
Câu 10: “Stop smoking or you’ll be ill,” the doctor told me.
A. The doctor suggested smoking to treat illness.
B. The doctor advised me to give up smoking to avoid illness.
C. I was ordered not to smoke to recover from illness.
D. I was warned against smoking a lot of cigarettes.
X. Cấu trúc:
S + be + so/ too + Adj + a/ an + N, S + be + such/ quite + a/an + Adj + N
S + find/ make + it + adj + to V0
Câu 1: He was _____ speaker!
A. so good a B. what a good C. so a good D. how good a
Phân biệt: What a good speaker he was! và He was so good a speaker!
Câu 2: They didn’t find _____ in a foreign country.
A. it easy live B. it to live easy C. it easy to live D. easy to live
XI. Song hành: các từ, cụm từ được liên kết bằng and, but, or, nor phải giống nhau về chức năng
ngữ pháp (cùng từ loại, cùng dạng động từ)
Câu 1: We admire Lucy for her intelligence, cheerful disposition and she is honest.
A B C D
Câu 2: Helen likes to listen to music, to go to the cinema, to chat on the phone and going shopping.
A B C D
Câu 3: The robbers attacked the owner of the house _____ with the expensive painting.
A. so that they would appear B. and disappeared
C. but they appeared D. so they disappeared
Câu 4: There was nothing they could do _____ leave the car at the roadside where it had broken.
A. than B. but C. unless D. instead of
XII. Động từ:

A. Khiếm khuyết: may/ might/ could/ should/ must + have + V3


Câu 1: - “Why wasn’t your boyfriend at the party last night?”
- “He ___ the lecture at Shaw Hall. I know he very much wanted to hear the speaker.”
A. should have attended B. can have attended
C. was to attend D. may have attended
Câu 2: He _____ to the doctor after the accident, but he continued to play instead.
A. couldn’t go B. should have gone C. must have gone D. didn’t have to go
Câu 3: The kitchen _____ dirty because she has just cleaned it.
A. mustn’t be B. can’t be C. should be D. may be

B. V0/ To V0/ V_ing:


Câu 1: The room needs _____ for the wedding.
A. decorating B. to decorate C. decorate D. be decorated
Câu 2: I am considering _____ my job. Can you recommend a good company?
A. to move B. moving C. to change D. changing
Câu 3: How many times have I told you _____ football in the street.
A. not to play B. not playing C. do not play D. not to have played
Câu 4: I’m sure you’ll have no _____ the exam.
A. difficulty passing B. difficulties to pass C. difficulty to pass D. difficulties of passing
Câu 5: Neil Armstrong was the first man on the moon.
A. to walk B. has walked C. walked D. walking
20
Câu 6: I’ve warned you many times the front door unlocked.
A. not leaving B. won’t leave C. don’t leave D. not to leave
Câu 7: It is imperative what to do when there is a fire.
A. that everyone know B. he must know about C. that he knew D. we knew

C. Cụm động từ:


Câu 1: I accidentally _____ Mike when I was crossing a street downtown yesterday.
A. caught sight of B. kept an eye on C. paid attention to D. lost touch with
Câu 2: It is very important for a firm or a company to keep _____ the changes in the market.
A. track out B. up with C. pace of D. touch with

D. Thì:
Câu 1: It is blowing so hard. We _____ such a terrible storm.
A. have never known B. never know C. had never known D. have never been knowing
Câu 2: She regretfully told him that she_____ the tickets at home.
A. would leave B. left C. had left D. would have left
Câu 3: I’d rather you _____ home now.
A. go B. gone C. went D. going
Câu 4: Jane _____ law for four years now at Harvard.
A. studied B. is studying C. studies D. has been studying
Câu 5: Susan’s doctor insists _____ for a few days.
A. that she is resting B. her to rest C. her resting D. that she rest

XIII. Mơ hồ về chủ từ:


Câu 1: Having been delayed by heavy traffic, _____.
A. it was difficult for her to arrive on time
B. her being late was intolerable
C. it was impossible for her to arrive on time
D. she was unable to arrive on time
Câu 2: Educated in the UK, his qualifications are widely recognized in the world of professionals.
A B C D
Câu 3: Found in the 12th century, Oxford University ranks among the world’s oldest university.
A B C D
Câu 4: Not having written about the required topic, a low mark.
A. the teacher gave B. I was given
C. the teacher gave me D. my presentation was given
XIV. Từ vựng:
Câu 1: The old houses were _____ down to make way for a block of flats.
A. banged B. hit C. knocked D. put
Câu 2: My father hasn’t had much _____ with my family since he moved to New York.
A. business B. contact C. meeting D. connection
Câu 3: The case against the corruption scandal was _____.
A. discarded B. refused C. eliminated D. dismissed
Câu 4: The critics undervalued his new book.
A. The critics rejected his new book.
B. The critics were fed up with his new book.
C. The critics turned down his book.
D. The critics had a low opinion of his new book.
Câu 5: He’s a very _____ person because he can make other workers follow his advice.
A. creative B. influential C. deciding D. effective
Câu 6: My computer is not _____ of running this software.
A. able B. compatible C. capable D. suitable
Câu 7: The hotel is so expensive. They _____ you sixty pounds for bed and breakfast.
A. charge B. fine C. take D. cost
Câu 8: I’m afraid I’m not really _____ to comment on this matter.
A. qualifying B. qualified C. quality D. qualititive
Câu 9: Today household chores have been made much easier by electrical _____.

21
A. utilities B. applications C. appliances D. instruments
Câu 10: The curtains have _____ because of the strong sunlight.
A. faded B. fainted C. lightened D. weakened
Câu 11: The referee _____ the coin to decide which team would kick the ball first.
A. caught B. threw C. cast D. tossed
Câu 12: How long does the play _____?
A. last B. extend C. prolong D. stretch
Câu 13: Unlike many writings of her time, she was not preoccupied with morality.
A B C D
Câu 14: Many successful film directions are former actors who desire to expand their experience in the film
industry. A B C D
Câu 15: Through an _______, your letter was left unanswered.
A. overcharge B. overtime C. oversight D. overtone
Câu 16: Please, will you just tidy your room and stop ______ excuses!
A. making B. having C. doing D. taking
Câu 17: My mother told me to _____ for an electrician when her fan was out of order.
A. turn B. rent C. write D. send
Câu 18: There should be an international law against _____.
A. deforestation B. forestry C. reforestation D. afforestation
Câu 19: Don’t worry. I have _____ tire at the back of my car.
A. other B. another C. the other D. others
Câu 20: Increasing ______ of fruit in the diet may help to reduce the risk of heart disease.
A. the amount B. an amount C. the number D. a number
Câu 21: The Internet has enabled people to with each other more quickly.
A. intervene B. interact C. interlink D. interconnect
Câu 22: We with a swim in the lake.
A. gave in B. took up C. got out D. cooled off
Câu 23: As the drug took , the boy became quieter.
A. action B. effect C. force D. influence
Câu 24: Martha, Julia and Mark are 17, 19 and 20 years old .
A. separately B. respectively C. independently D. respectfully
Câu 25: she had to borrow her sister’s car because hers was .
A. off work B. out of work C. out of order D. off chance
Câu 26: Even if you are rich, you should save some money for a day.
A. foggy B. windy C. snowy D. rainy
Câu 27: Is it true that this country produces more oil than ?
A. any country else B. any other countries
C. any countries else D. any another country
Câu 28: All students should be and literate when they leave school.
A. numerate B. numeral C. numeric D. numerous
Câu 29: Since he failed his exam, he had to for it again.
A. take B. make C. sit D. pass
Câu 30: Laura had a blazing with Eddie and stormed out of the house.
A. word B. row C. gossip D. chat

XV. Giao tiếp:


Câu 1: - Janet: “Do you feel like going to the cinema this evening?”
- Susan: “_____________.”
A. I don’t agree, I’m afraid B. You’re welcome
C. That would be great D. I feel very bored
Câu 2: - Laura: “What a lovely house you have!”
- Maria: “____________.”
A. of course not, it’s costly B. Thank you. Hope you will drop in
C. I think so D. No problem
Câu 3: - “How do you like your steak done?”
- “_____________.”
A. I don’t like it much B. Very little
C. Well done D. Very much

22
Câu 4: - “Do you think that we should use public transportation to protect our environment.”
- “_______________.”
A. Of course not. You bet! B. There’s no doubt about it
C. Well, that’s very surprising D. Yes, it’s an absurd idea.
Câu 5: - “Don’t fail to send your parents my regards.”
- “_____.”
A. Thanks, I will B. You’re welcome
C. Good idea, thanks D. It’s my pleasure
Câu 6: - “Your new blouse looks gorgeous, Helen!”
- “_______________.”
A. You can say that again B. I’d rather not
C. Thanks, I bought it at Macy’s D. It’s up to you
Câu 7: - “Mum, I’ve got 600 on the TOELF test.”
- “_______________.”
A. You are right B. Good way! C. Oh, hard luck! D. Good job
Câu 8: In my opinion, I think this book is more interesting than the other one.
A B C D
Câu 9: - Liz: “Thanks for the nice gift you brought to us!”
- Jennifer: “_______________”
A. All right. Do you know how much it costs?
B. Not at all. Don’t mention it.
C. Actually speaking, I myself don’t like it.
D. Welcome! It’s very nice of you.
Câu 10: - Margaret: "Could you open the window, please?"
- Henry: "_______________."
A. I feel sorry B. Yes, I can C. I am, of course D. Yes, with pleasure
Câu 11: - Mr. Black: “I’d like to try on these shoes, please.”
- Salesgirl: “ ”
A. That’s right, sir. B. By all means, sir. C. I’d love to. D. Why not?
Câu 12: - Ben: " "
- Jane: "Never mind."
A. Would you mind going to dinner next Sunday?
B. Sorry for staining your carpet. Let me have it cleaned.
C. Congratulations! How wonderful!
D. Thank you for being honest with me.
Câu 13: In my judgment, I think Hem is the best physicist among the scientists of the SEA region.
A B C D
Câu 14: Bill: “Can I get you another drink?” Jerry: “ .”
A. Not just now B. No, I’ll think it over
C. Forget it D. No, it isn’t

23

You might also like