Đề Thi Sở Bình Dương
Đề Thi Sở Bình Dương
Đề Thi Sở Bình Dương
1
A. Four Health Benefits of Weight Management
B. The Immense Benefits of Daily Physical Activity
C. Good Eating Habits to Achieve Your Health Goals
D. Regular Exercise and Healthy Food to Maintain Youth
17. According to the passage, why should we eat slowly?
A. Because we need time to pay attention to when to eat healthy food.
B. Because if we eat fast, we do not know how delicious the food is.
C. Because our brain needs 20 minutes to realise that we are eating.
D. Because it takes time for the brain to inform that our stomach is full.
18. The word “motivated” in the second paragraph is closest in meaning to _____.
A. encouraged B. embarrassed C. frustrated D. astonished
19. The word “they” in the fourth eating habit refers to _____.
A. diabetes B. wholegrains C. minerals D. vitamins
20. According to the passage, which of the following should be avoided?
A. Soda B. Oranges C. Brown rice D. Lettuce
(ID: e10947) III. Vocabulary and Grammar (4.0 points)
Choose the correct answer (A, B, C, or D) to each of the following questions.
21. Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.
A. garnish B. replace C. tailor D. witness
22. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.
A. wanders B. defends C. swallows D. contacts
23. February is _____ month of the year.
A. short B. shorter than C. as short as D. the shortest
24. _____ people think that children learn language by imitation.
A. A lot of B. A little C. Another D. Much
25. She _____ a scholarship last month.
A. wins B. won C. is won D. is winning
26. She advised him _____ too much.
A. not drink. B. not drinking C. not to drink D. not drank
27. Many local people objected _____ the building of the new airport.
A. about B. with C. to D. for
28. He held a party and the noise levels caused some _____ to his neighbours.
A. inconveniently B. inconvenience C. conveniently D. convenient
29. Stress has an effect on both your physical and _____ health.
A. cooperative B. dependent C. mental D. doubtful
30. Yoga can improve our powers of _____.
A. embarrassment B. concentration C. obesity D. severity
31. Having excellent crops means that farmers become _____ by selling what they have grown.
A. prosperous B. imperial C. breathtaking D. nutritious
32. She told him not to worry because buying a dress at a discount price wouldn't _____ the bank.
A. beat B. lend C. lock D. break
33. Stronger measures will have to be taken to bring down unemployment. The synonym of “measures” is
_____.
A. amounts B. applications C. areas D. actions
34. Computer-controlled robots are replacing manual workers in many industries. The antonym of
“manual” is _____.
A. empathetic B. sympathetic C. automatic D. specific
2
35. She had to _____ the fact that she would never walk again after the accident.
A. set off B. turn up C. face up to D. run out of
36. The doctor wants him to _____ sweets and fatty foods so that he can lose weight.
A. cut back on B. look up to C. run into D. cheer up
37. Find a mistake in one of the four underlined parts in the following sentence.
The Louvre, where is the world's biggest and busiest museum, was called the Napoleon Museum at the
start of the 19th century.
A. where B. was called C. at the start D. century
Questions 38-40: Choose the sentence that is closest in meaning to each of the given sentences.
38. They have found a solution.
A. A solution has been found. B. A solution is found.
C. A solution had been found. D. A solution was found.
39. She asked the boy, “Why are you crying?”
A. She asked the boy why are you crying. B. She asked the boy why you are crying.
C. She asked the boy why was he crying. D. She asked the boy why he was crying.
40. Manage your time well and you won't feel stressed out.
A. When you managed your time well, you felt stressed out.
B. If you manage your time well, you won't feel stressed out.
C. Because you manage your time well, you feel stressed out.
D. Although you managed your time well, you felt stressed out.
(ID: e10948) IV. Communication (0.5 point)
Write ONE word in each blank to make complete conversations between the tourists and the locals.
Conversation 1:
Tourist: Excuse me, is there a (41) _____ near here?
Local: Yes, there is. Now go straight up Orange Street for two blocks and turn left onto Pine Street.
The bank is on the right.
Tourist: (42) _____ you very much.
Conversation 2:
Tourist: Excuse me, (43) _____ can I get to the Penguin Restaurant?
Local: Oh, it's not far (44) _____ here. Go straight ahead for two blocks and turn left on King's
Road, the restaurant is next (45) _____ the library.
Tourist: Thanks a lot.
V. Writing (1.5 points)
In about 120 words, write a paragraph about positive effects and negative effects of tourism on our
country.
3
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
11. B 12. A 13. C 14. A 15. D 16. C 17. D 18. A 19. B 20. A
21. B 22. D 23. D 24. A 25. B 26. C 27. C 28. B 29. C 30. B
31. A 32. D 33. D 34. C 35. C 36. A 37. A 38. A 39. D 40. B
41. 42. 43. 44. 45.
bank Thank how from to
V. Writing
In about 120 words, write a paragraph about positive effects and negative effects of tourism on our country.
Hướng dẫn làm bài:
1. Về hình thức: đoạn văn, độ dài 120 từ
2. Về nội dung: Tham khảo các ý sau:
+ Positive effects of tourism on our country
- Tourism brings in money and creates job opportunities for local people.
- Tourism helps build a stronger relationship among people from different parts in our country.
- Tourism helps promote our culture to foreign friends.
+ Negative effects of tourism on our country
- Tourism can cause environmental pollution
- Tourism can also harm the typical/normal life of local people
II. Reading
Part 1.
11. (NB)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. eats (V_s): ăn
B. breathes (V_s): thở, hít thở
C. overcooks (V_s): nấu quá lâu, nấu quá chín
D. simmers (V_s): ninh nhỏ lửa
According to the 2022 update of the World Health Organization's (WHO) air quality database, almost all
global population (11) breathes polluted air.
Tạm dịch: Theo cập nhật năm 2022 của cơ sở dữ liệu về chất lượng không khí của Tổ chức Y tế Thế giới
(WHO), hầu như tất cả dân số toàn cầu đều hít thở không khí ô nhiễm.
Đáp án B.
12. (NB)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. unhealthy (adj): không lành mạnh, không khoẻ mạnh
B. healthcare (n): sự chăm sóc sức khoẻ
C. healthful (adj): tốt cho sức khoẻ
D. healthily (adv): một cách lành mạnh
A record number of over 6000 cities in 117 countries are now monitoring air quality, but the people living in
them are still taking in (12) unhealthy levels of nitrogen dioxide (NO2), a common urban pollutant.
Tạm dịch: Con số kỷ lục hơn 6000 thành phố ở 117 quốc gia hiện đang theo dõi chất lượng không khí,
nhưng những người sống trong các thành phố đó vẫn đang tiếp nhận mức khí nitơ điôxít (NO2) không tốt
cho sức khỏe, đây là một chất ô nhiễm phổ biến ở đô thị.
Đáp án A.
4
13. (NB)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. achieve (v): đạt được
B. maintain (v): duy trì
C. reduce (v): giảm
D. increase (v): tăng
The findings have made the World Health Organization highlight the importance of limiting fossil fuel use
and taking other steps to (13) reduce air pollution levels.
Tạm dịch: Phát hiện này đã khiến Tổ chức Y tế Thế giới nhấn mạnh tầm quan trọng của việc hạn chế sử
dụng nhiên liệu hóa thạch và thực hiện các bước khác để làm giảm mức độ ô nhiễm không khí.
Đáp án C.
14. (NB)
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. due to + N/ V_ing: bởi vì … (chỉ nguyên nhân)
B. because + S + V: bởi vì … (chỉ nguyên nhân)
C. although + S + V: bởi vì … (chỉ sự nhượng bộ)
D. while + S + V: trong khi …
“It is unacceptable to still have 7 million preventable deaths and countless preventable lost years of good
health (14) due to air pollution.
Tạm dịch: “Thật không thể chấp nhận được khi vẫn có 7 triệu ca tử vong có thể phòng tránh được và vô số
năm có sức khỏe tốt của con người mất đi có thể được ngăn ngừa có nguyên do là ô nhiễm không khí.
Đáp án A.
15. (NB)
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích:
A. more + N đếm được dạng số nhiều/ N không đếm được: nhiều cái gì hơn (dạng thức so sánh hơn)
B. little + N không đếm được: nhiều cái gì
C. much + N không đếm được: nhiều cái gì
D. many + N đếm được dạng số nhiều: nhiều cái gì
Danh từ “investments” – các khoản đầu tư => danh từ đếm được dạng số nhiều
Yet too (15) many investments are still being sunk into a polluted environment rather than in clean, healthy
air,” said Dr Maria Neira, WHO Director.
Tạm dịch: Tuy nhiên, quá nhiều khoản đầu tư vẫn bị nhấn chìm vào một môi trường ô nhiễm hơn là không
khí trong lành, sạch sẽ,” Tiến sĩ Maria Neira, Giám đốc WHO cho biết.
Đáp án D.
Dịch bài đọc:
Hàng tỷ người vẫn hít thở bầu không khí ô nhiễm
Theo cập nhật năm 2022 của cơ sở dữ liệu về chất lượng không khí của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO),
hầu như tất cả dân số toàn cầu đều hít thở không khí ô nhiễm. Con số kỷ lục hơn 6000 thành phố ở 117 quốc
gia hiện đang theo dõi chất lượng không khí, nhưng những người sống trong các thành phố đó vẫn đang tiếp
nhận mức khí nitơ điôxít (NO2) không tốt cho sức khỏe, đây là một chất ô nhiễm phổ biến ở đô thị.
Phát hiện này đã khiến Tổ chức Y tế Thế giới nhấn mạnh tầm quan trọng của việc hạn chế sử dụng nhiên
liệu hóa thạch và thực hiện các bước khác để làm giảm mức độ ô nhiễm không khí.
“Thật không thể chấp nhận được khi vẫn có 7 triệu ca tử vong có thể phòng tránh được và vô số năm có
sức khỏe tốt của con người mất đi có thể được ngăn ngừa có nguyên do là ô nhiễm không khí. Đó là những
5
gì chúng ta đang nói tới khi xem xét hàng núi dữ liệu, bằng chứng và giải pháp sẵn có về vấn đề ô nhiễm
không khí. Tuy nhiên, quá nhiều khoản đầu tư vẫn bị nhấn chìm vào một môi trường ô nhiễm hơn là không
khí trong lành, sạch sẽ,” Tiến sĩ Maria Neira, Giám đốc WHO cho biết. Cục Môi trường, Biến đổi khí hậu và
Y tế.
(Adapted from www.who.int)
Part 2.
16. (NB)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Tiêu đề nào sau đây là hay nhất cho đoạn văn?
A. Bốn lợi ích sức khỏe của việc quản lý cân nặng
B. Những lợi ích to lớn của hoạt động thể chất hàng ngày
C. Thói quen ăn uống tốt để đạt được các mục tiêu về sức khỏe của bạn
D. Tập thể dục thường xuyên và thực phẩm lành mạnh để duy trì tuổi trẻ
Đáp án C.
17. (NB)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Theo đoạn văn, tại sao chúng ta nên ăn chậm?
A. Vì chúng ta cần thời gian để chú ý đến thời điểm ăn thức ăn lành mạnh.
B. Vì nếu chúng ta ăn nhanh, chúng ta không biết thức ăn ngon như thế nào.
C. Vì não của chúng ta cần 20 phút để nhận ra rằng chúng ta đang ăn.
D. Vì não phải mất thời gian để thông báo rằng dạ dày của chúng ta đã no.
Thông tin: Eat slowly: It takes about 20 minutes for your brain to send out signals that you are full.
Tạm dịch: Ăn chậm: Mất khoảng 20 phút để não bộ phát tín hiệu rằng bạn đã no.
Đáp án D.
18. (NB)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Từ “motivated” trong đoạn thứ hai gần nghĩa nhất với _____.
motivated (adj): được thúc đẩy, được khuyến khích, có động lực
A. encouraged (adj): khuyến khích
B. embarrassed (adj): xấu hổ
C. frustrated (adj): thất vọng
D. astonished (adj): ngạc nhiên
=> motivated = encouraged
Đáp án A.
19. (NB)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Từ “they” trong thói quen ăn uống thứ tư đề cập đến _____.
A. diabetes (n): bệnh tiểu đường
B. wholegrains (n): ngũ cốc nguyên hạt
C. minerals (n): khoáng chất
D. vitamins (n): vitamin
Thông tin: Switch to wholegrains: Eating wholegrain foods such as brown rice, wholemeal bread and rolled
oats can help reduce the risk of developing heart disease and diabetes. They can also help with weight
management because they keep you feeling full longer and reduce the need for snacking.
Tạm dịch: Chuyển sang ngũ cốc nguyên hạt: Ăn thực phẩm làm từ ngũ cốc nguyên hạt như gạo lứt, bánh
mì nguyên cám và yến mạch cán có thể giúp giảm nguy cơ phát triển bệnh tim và tiểu đường. Chúng cũng
có thể giúp kiểm soát cân nặng vì chúng khiến bạn cảm thấy no lâu hơn và giảm nhu cầu ăn vặt.
6
Đáp án B.
20. (NB)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, thứ nào sau đây cần tránh?
A. Soda (n): Soda
B. Oranges (n): Cam
C. Brown rice (n): Gạo lứt
D. Lettuce (n): Xà lách
Thông tin: Choose water: Set a goal to drink water instead of sugar-sweetened drinks.
Tạm dịch: Chọn nước uống: Đặt mục tiêu uống nước thay vì đồ uống có đường.
Đáp án A.
Dịch bài đọc:
Khi nói đến sức khỏe, chúng ta thường có các mục tiêu về thể dục và thực phẩm như giảm cân, tập thể
dục thường xuyên, ăn uống lành mạnh hơn hoặc lựa chọn thực phẩm tốt hơn. Việc giảm cân có thể mất hàng
tháng. Việc tập thể dục thường xuyên có thể mất nhiều năm trong khi ăn uống lành mạnh hơn và lựa chọn
thực phẩm tốt hơn là điều khó có thể đo lường được.
Trước khi đạt được những mục tiêu này, chúng ta có thể cảm thấy chán nản và muốn bỏ cuộc. Để cảm
thấy có động lực, chúng ta có thể chia nhỏ các mục tiêu sức khỏe này thành các bước nhỏ hơn và thực tế
hơn. Dưới đây là 4 thói quen ăn uống tốt chắc chắn sẽ giúp chúng ta đạt được mục tiêu ăn uống của mình.
Đối với những người mắc bệnh tiểu đường, những thói quen ăn uống lành mạnh này cũng sẽ giúp chúng ta
kiểm soát lượng đường trong máu.
Chọn nước uống: Đặt mục tiêu uống nước thay vì đồ uống có đường.
Ăn chậm: Mất khoảng 20 phút để não bộ phát tín hiệu rằng bạn đã no. Hãy ăn chậm thôi. Dành thêm
thời gian để chú ý xem chúng ta đang ăn gì và ăn bao nhiêu.
Ăn trái cây và rau củ: Đặt mục tiêu lấp đầy một nửa đĩa của bạn bằng trái cây và rau củ trong mỗi
bữa ăn. Trái cây và rau củ tự nhiên ít chất béo bão hòa và chất béo chuyển hóa, giàu chất xơ, vitamin
và khoáng chất.
Chuyển sang ngũ cốc nguyên hạt: Ăn thực phẩm làm từ ngũ cốc nguyên hạt như gạo lứt, bánh mì
nguyên cám và yến mạch cán có thể giúp giảm nguy cơ phát triển bệnh tim và tiểu đường. Chúng
cũng có thể giúp kiểm soát cân nặng vì chúng khiến bạn cảm thấy no lâu hơn và giảm nhu cầu ăn vặt.
4 thói quen ăn uống tốt này cần có thời gian để phát triển. Hãy kiên nhẫn. Những thay đổi này dù nhỏ
đến đâu cũng tạo ra sự khác biệt lớn đối với sức khỏe của chúng ta.
(Adapted from www.healthhub.sg)
III.
21. (TH)
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. garnish /ˈɡɑːnɪʃ/
B. replace /rɪˈpleɪs/
C. tailor /ˈteɪlə(r)/
D. witness /ˈwɪtnəs/
Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.
Đáp án B.
22. (TH)
Kiến thức: Cách phát âm đuôi “s/es”
Giải thích:
7
A. wanders /ˈwɒndəz/
B. defends /dɪˈfendz/
C. swallows /ˈswɒləʊz/
D. contacts /ˈkɒntækts/
Cách phát âm “-s/-es”:
- /s/: Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.
- /iz/: Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.
- /z/: Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
Phần gạch chân phương án D được phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/.
Đáp án D.
23. (TH)
Kiến thức: So sánh nhất
Giải thích: So sánh nhất với tính từ ngắn: S + be + the + adj_est + (N)
so sánh nhất: short => the shortest
Tạm dịch: Tháng Hai là tháng ngắn nhất trong năm.
Đáp án D.
24. (TH)
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích:
A. A lot of + N đếm được số nhiều: Rất nhiều …
B. A little + N không đếm được: Một ít …
C. Another + N đếm được dạng số ít/ + of + N đếm được dạng số nhiều: người/ cái khác (không nằm trong
nhóm nào, chưa xác định)
D. Much + N không đếm được: Nhiều …
Danh từ đếm được số nhiều “people” – những người
Tạm dịch: Rất nhiều người nghĩ rằng trẻ em học ngôn ngữ bằng cách bắt chước.
Đáp án A.
25. (TH)
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích: Dấu hiệu nhận biết: “last month” – tháng trước => chia thì quá khứ đơn
Cấu trúc thì quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2
động từ “win” => quá khứ là “won”
Tạm dịch: Cô ấy đã giành được học bổng vào tháng trước.
Đáp án B.
26. (TH)
Kiến thức: To V/ V_ing
Giải thích: advise + sb + (not) + to V_infinitive: khuyên ai (không) làm gì
Tạm dịch: Cô ta khuyên anh ấy không nên uống quá nhiều.
Đáp án C.
27. (TH)
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. about (prep): về
B. with (prep): với
C. to (prep): tới
D. for (prep): cho
=> cụm: object to + something: phản đối cái gì
8
Tạm dịch: Nhiều người dân địa phương đã phản đối việc xây dựng sân bay mới.
Đáp án C.
28. (TH)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. inconveniently (adv): một cách bất tiện
B. inconvenience (n): sự bất tiện
C. conveniently (adv): một cách thuận tiện
D. convenient (adj): thuận tiện
some + N đếm được số nhiều/ N không đếm được => vị trí trống cần điền danh từ
Tạm dịch: Anh ta đã tổ chức một bữa tiệc và tiếng ồn đã gây ra một số bất tiện cho những người hàng xóm
của anh ta.
Đáp án B.
29. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. cooperative (adj): hợp tác
B. dependent (adj): phụ thuộc
C. mental (adj): thuộc về tinh thần
D. doubtful (adj): nghi ngờ
Tạm dịch: Căng thẳng có ảnh hưởng đến cả sức khỏe thể chất và tinh thần của bạn.
Đáp án C.
30. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. embarrassment (n): sự bối rối
B. concentration (n): sự tập trung
C. obesity (n): béo phì
D. severity (n): tính nghiêm khắc, tính khốc liệt
Tạm dịch: Yoga có thể cải thiện khả năng tập trung của chúng ta.
Đáp án B.
31. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. prosperous (adj): thịnh vượng, phát đạt
B. imperial (adj): (thuộc) đế quốc
C. breathtaking (adj): ngoạn mục
D. nutritious (adj): bổ dưỡng
Tạm dịch: Có được mùa màng bội thu có nghĩa là nông dân sẽ trở nên phát đạt bằng cách bán những gì họ
đã trồng được.
Đáp án A.
32. (TH)
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
A. beat (v): đánh bại
B. lend (v): cho mượn, cho vay
C. lock (v): khoá
9
D. break (v): vỡ
=> thành ngữ: break the bank: tốn nhiều tiền
Tạm dịch: Cô ấy bảo anh ta đừng lo lắng vì mua một chiếc váy với giá chiết khấu sẽ không tốn nhiều tiền.
Đáp án D.
33. (TH)
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích: measures (n): biện pháp
A. amounts (n): số lượng
B. applications (n): ứng dụng
C. areas (n): khu vực
D. actions (n): hành động
=> measures = actions
Tạm dịch: Các biện pháp mạnh hơn sẽ phải được thực hiện để giảm tỷ lệ thất nghiệp.
Đáp án D.
34. (TH)
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích: manual (adj): bằng tay, thủ công
A. empathetic (adj): đồng cảm, thông cảm
B. sympathetic (adj): thông cảm
C. automatic (adj): tự động
D. specific (adj): rành mạch, rõ ràng, cụ thể
=> manual >< automatic
Tạm dịch: Robot được điều khiển bằng máy tính đang thay thế lao động chân tay trong nhiều ngành công
nghiệp.
Đáp án C.
35. (TH)
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. set off: khởi hành
B. turn up: xuất hiện
C. face up to: đối mặt với
D. run out of: hết, cạn kiệt
Tạm dịch: Cô ấy phải đối mặt với sự thật rằng cô sẽ không bao giờ đi lại được nữa sau vụ tai nạn.
Đáp án C.
36. (TH)
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích: The doctor wants him to _____ sweets and fatty foods so that he can lose weight.
A. cut back on: cắt giảm
B. look up to: tôn trọng, kính trọng
C. run into: bắt gặp, đụng vào
D. cheer up: làm cho ai vui lên
Tạm dịch: Bác sĩ muốn anh cắt giảm đồ ngọt và đồ mỡ để có thể giảm cân.
Đáp án A.
37. (TH)
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích: trạng từ quan hệ: where + S + V: nơi mà (= giới từ + which, dùng thay thế cho danh từ chỉ nơi
chốn)
10
đại từ quan hệ: which + V: cái mà (dùng thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ)
Sửa: where => which
Tạm dịch: Louvre, là bảo tàng lớn nhất và nhộn nhịp nhất thế giới, được gọi là Bảo tàng Napoléon vào đầu
thế kỷ 19.
Đáp án A.
38. (VD)
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích: Câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + been + P2
Tạm dịch: Họ đã tìm ra giải pháp.
= Một giải pháp đã được tìm ra.
Đáp án A.
39. (VD)
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích: Câu tường thuật câu hỏi có từ để hỏi: S + asked + O + wh- + S + V (lùi thì)
Lùi thì hiện tại tiếp diễn => quá khứ tiếp diễn
Đổi: đại từ “you” => “he”
Tạm dịch: Cô ấy hỏi cậu bé, “Tại sao con lại khóc?”
= Cô ấy hỏi cậu bé tại sao cậu bé lại khóc.
Đáp án D.
40. (VD)
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích: When + S + V, …: Khi …
Câu điều kiện loại 1: If + S + V_(s/es), S + will/ can/ may + (not) + V_infinitive
Diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Because + S + V, …: Bởi vì …
Although + S + V, …: Mặc dù …
Tạm dịch: Quản lý thời gian của bạn tốt và bạn sẽ không cảm thấy căng thẳng.
A. Khi bạn quản lý tốt thời gian của mình, bạn cảm thấy căng thẳng. => sai nghĩa
B. Nếu bạn quản lý thời gian của mình tốt, bạn sẽ không cảm thấy căng thẳng.
C. Vì bạn quản lý thời gian tốt nên bạn cảm thấy căng thẳng. => sai nghĩa
D. Mặc dù bạn đã quản lý tốt thời gian của mình nhưng bạn vẫn cảm thấy căng thẳng. => sai nghĩa
Đáp án B.
IV. Communication
41. (VD)
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích: Câu trả lời của người dân địa phương có nhắc đến “the bank” – ngân hàng
Tourist: Excuse me, is there a (41) bank near here?
Tạm dịch: Du khách: Xin lỗi, có ngân hàng nào gần đây không?
Đáp án: bank
42. (VD)
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích: Câu cảm ơn: Thank you very much – Cảm ơn rất nhiều
Tourist: (42) Thank you very much.
Tạm dịch: Cảm ơn rất nhiều.
Đáp án: Thank
Tạm dịch:
Hội thoại 1:
11
Du khách: Xin lỗi, có ngân hàng nào gần đây không?
Địa phương: Có. Bây giờ đi thẳng lên phố Orange qua hai dãy nhà và rẽ trái vào đường Pine. Ngân hàng ở
bên phải.
Du khách: Cảm ơn rất nhiều.
43. (VD)
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích: Từ để hỏi liên quan đến việc chỉ đường: how – như thế nào
Tourist: Excuse me, (43) how can I get to the Penguin Restaurant?
Tạm dịch: Du khách: Xin lỗi, làm sao tôi có thể đến nhà hàng Penguin?
Đáp án: how
44. (VD)
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích: Cụm: far from + something: xa cái gì
Local: Oh, it's not far (44) from here.
Tạm dịch: Dân địa phương: Ồ, nó không xa đây.
Đáp án: from
45. (VD)
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Giới từ: next to + something: cạnh cái gì
Go straight ahead for two blocks and turn left on King's Road, the restaurant is next (45) to the library.
Tạm dịch: Đi thẳng hai qua dãy nhà và rẽ trái vào đường King's, nhà hàng bên cạnh thư viện.
Đáp án: to
Tạm dịch:
Hội thoại 2:
Du khách: Xin lỗi, làm sao tôi có thể đến nhà hàng Penguin?
Dân địa phương: Ồ, nó không xa đây. Đi thẳng hai qua dãy nhà và rẽ trái vào đường King's, nhà hàng bên
cạnh thư viện.
Du khách: Cảm ơn rất nhiều.
12