CÔNG NGHỆ 1
CÔNG NGHỆ 1
CÔNG NGHỆ 1
In 1836, to help overcome geographical (1) __________ in communication, Samuel F. B. Morse, along
with Joseph Henry and Alfred Vail, created a telegraph system that could send messages over long
distances by using electricity to signal a machine to make marks on a paper tape. For the system to
work (2) __________, a code was necessary to translate the marks into readable text messages. (3)
___________, the Morse code was developed.
In Morse code transmission, (4) __________ number, letter or special character is represented by a
unique sequence of short and long signals called "dots" and "dashes." To decide which combination
of signals would be assigned to which letter, Morse and his partners studied the frequency with (5)
__________ each letter in the English language was used. The most used letters were given shorter
sequences. For example, the most commonly used letter in the English language – E – is represented
by a single dot.
(Adapted from wonderopolis.org)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
the correct answer to each of the questions.
Solar radiation management (SRM or solar geoengineering) is a theoretical approach to
reducing some of the impacts of climate change by reflecting a small amount of sunlight back out
into space.
SRM would not directly reduce concentrations greenhouse gases, and therefore numerous
expert reports have concluded that it could never be a complete solution to global warming and
does not represent a substitute for mitigation of greenhouse gas emissions. However, they have
also concluded that it might be able to reduce some climate risks. For instance, if it could be made
to work, SRM would be the only known method for quickly stopping the rise in global
temperatures. It could even be used to cool the planet, should that ever be necessary.
A variety of SRM techniques have been proposed, but those receiving the most attention
from researchers involve brightening marine clouds by spraying seawater into the lower
atmosphere, or replicating the cooling effect of volcanoes by spraying reflective sulphate particles
into the upper atmosphere.
It is not yet known what all the side effects of SRM could be, or whether they would be very
damaging. Some possible side effects are known, however. For instance, the sprayed particles, or
aerosols, might delay the regeneration of the ozone layer. There might also be some health effects
from the additional aerosols in the atmosphere, although these are not currently expected to be
large.
(Adapted from srmgi.org)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
the correct answer to each of the questions
Biking has enjoyed a rise in popularity around the world as urbanites avoid public transport
and turn to the relative safety of a two-wheeled commute. Now, many cycling supporters are
working with local governments in the hope of turning this COVID-related trend into lasting
changes.
Tabitha Combs, a lecturer at the University of North Carolina, has been gathering data on
local actions affecting cycling during the pandemic. At present, she has identified at least 365 global
cities that have allocated new street space for this activity since she began on 24 March. “This was
clearly a phenomenon that was taking place in cities all around the world at roughly the same time,”
she explains. “It was like a simultaneous global brainwave.” While some cities created pop-up bike
lanes, others implemented ‘slow streets’ by erecting makeshift barriers and reducing speed limits
so bikers could safely share the road with other vehicles. In Europe, Paris fast-tracked a plan to
create 650km of temporary and permanent bikeways, while Rome introduced 150km of its own
cycling lane.
However, there is still the issue of how cities can keep people cycling after COVID, especially
as enthusiasm is waning in places such as the UK, where a new report shows car ownership is
considered more important than ever. Harry Prapavessis, director of the Exercise and Health
Psychology Lab at Canada’s Western University, thinks this boils down to three key factors:
efficiency, safety and cost. To begin with, should constantly improve the quality of their bike
networks, and ensure infrastructure is well maintained even in poor weather. They also need to put
more effort into showcasing the cost-effectiveness of a two-wheeled commute, which can be six-
times cheaper than driving a car, to the general public.
Plus, he says, there are simple policies that can promote cycling, including tax breaks,
reductions in healthcare premiums or worker-compensation packages that include benefits for bike
commuters. Prapavessis adds: “These are strategies that lead to real behavioural change because
there is this reminder that as you ride regularly, society is showing you that it values and rewards
your decision." As a behavioural scientist, he hopes 2020 will not be remembered as a blip in time
when bike travel soared only because of COVID-19 fears. “That would be really sad. It would mean
that we didn’t take advantage of what we could have done to encourage and persuade those people
to stick with it.”
(Adapted from bbc.com)
Question 11: Which best serves as the title for the passage?
A. Why Did Biking Suddenly Become So Popular During COVID Times?
B. How Biking Infrastructure Worldwide Was Redesigned Amid COVID-19
C. Promoting Biking Long After COVID-19: What Are The Key Factors?
D. The COVID-Driven Biking Trend And How Global Cities Can Maintain It
Question 12: The word “allocated” in paragraph 2 is closest in meaning to __________.
A. appointed B. donated C. assigned D. devoted
Question 13: Upon gathering data, Tabitha Combs found that __________.
A. street space for biking has been expanded even before she started in March
B. hundreds of cities worldwide are now considering building streets for cycling
C. over 300 cities made changes to cycling infrastructure during the same time period
D. actions affecting biking in 365 global cities have now inspired a global phenomenon
Question 14: The word “waning” in paragraph 3 can be best replaced by ___________.
A. detaching B. exhausting C. declining D. minimising
Question 15: The word “this” in paragraph 3 refers to ___________.
A. infrastructure B. issue C. enthusiasm D. ownership
Question 16: Which is one of Harry Prapavessis’ suggestions to encourage cycling in cities after
COVID-19?
A. Fully concentrating on maintaining their biking infrastructure in poor weather
B. Making efforts to keep their bike networks at their current level of quality
C. Improving the cost-effectiveness of bikes by making them many times cheaper
D. Providing cyclists or those who travel to work by bike with many benefits
Question 17: Which of the following is NOT TRUE, according to the passage?
A. On ‘slow streets’, cyclists and other vehicles can safely share the same lane on roads.
B. In the UK, people are not as keen on biking as they were when the pandemic struck.
C. The costs of driving a car can be six times higher than those involved in riding bikes.
D. Prapavessis hopes that bikes will remain popular even after the COVID-19 pandemic.
Question 18: Which of the following can be inferred from the passage?
A. More cycling lanes and roads will soon be constructed all across Europe.
B. Even when actions are taken, the popularity of bike travel will most likely still decrease.
C. In general, the public has not realised how cost-effective cycling can be.
D. People will only ride regularly if they know society is rewarding their decision to do so.
BÀI DỊCH SỐ 1
Mã Morse
Năm 1836, để giú p vượ t qua (1) rào cản địa lý trong giao tiếp, Samuel F. B. Morse, cù ng vớ i Joseph
Henry và Alfred Vail, đã tạ o ra mộ t hệ thố ng điện bá o có thể gử i tin nhắ n trong khoả ng cách xa bằ ng
cách sử dụ ng điện để bá o hiệu cho mộ t thiết bị đá nh dấ u hiệu lên mộ t cuộ n giấ y. Để cho hệ thố ng
đượ c vậ n hà nh mộ t cách (2) bình thường, ta cầ n mộ t mã để dịch cá c dấ u hiệu thà nh nhữ ng tin
nhắ n vă n bả n có thể đọ c đượ c. (3) Kết quả là mã Morse đượ c phá t triển.
Trong chuyển đổ i mã Morse, (4) mỗi con số , chữ cái hoặ c ký hiệu đặc biệt thườ ng đượ c biểu diễn
bằ ng mộ t chuỗ i gồ m các tín hiệu ngắ n và dài gọ i là “chấm” và “gạ ch”. Để quyết định tổ hợ p tín hiệu
nà o đượ c gá n cho chữ cá i nà o, Morse và cộ ng sự củ a ô ng đã nghiên cứ u tầ n suấ t (5) mà mỗ i chữ
trong ngô n ngữ tiếng Anh đượ c sử dụ ng. Chữ cái đượ c dù ng nhiều nhấ t sẽ đượ c biểu diễn bằ ng
nhữ ng chuỗ i ngắ n hơn. Ví dụ , chữ cái đượ c dù ng nhiều nhấ t trong tiếng Anh là E - đượ c biểu diễn
bằ ng mộ t dấ u chấ m.
BÀI DỊCH SỐ 2
Quả n lý bứ c xạ mặ t trờ i (SRM hoặc địa kỹ thuậ t nă ng lượ ng mặ t trờ i) là mộ t phương phá p lý
thuyết để giả m mộ t số tá c độ ng củ a biến đổ i khí hậu bằ ng cá ch phả n xạ mộ t lượ ng nhỏ á nh sá ng mặ t
trờ i trở lạ i khô ng gian.
SRM sẽ khô ng trự c tiếp là m giảm nồ ng độ khí nhà kính, và do đó nhiều bá o cá o củ a chuyên gia
đã kết luậ n rằ ng nó khô ng bao giờ có thể là mộ t giải phá p tố i ưu cho sự nó ng lên toà n cầ u và khô ng
thể thay thế cho việc giảm nhẹ phá t thải khí nhà kính. Tuy nhiên, chú ng cũ ng kết luậ n rằ ng nó có thể
làm giảm mộ t số rủ i ro khí hậu. Ví dụ , nếu nó có thể hoạ t độ ng đượ c, SRM sẽ là phương phá p duy
nhấ t đượ c biết đến là có thể nhanh chó ng ngă n chặ n sự gia tă ng nhiệt độ toà n cầ u. Nó thậm chí có
thể đượ c sử dụ ng để làm má t hà nh tinh trong trườ ng hợ p cầ n thiết.
Mộ t loạ t các kỹ thuậ t SRM đã đượ c đề xuấ t, nhưng nhữ ng kỹ thuậ t nhậ n đượ c sự quan tâm nhiều
nhấ t từ cá c nhà nghiên cứ u là làm sá ng cá c đám mâ y ở biển bằ ng cách phun nướ c biển và o tầ ng
dướ i củ a bầ u khí quyển, hoặ c tái tạ o hiệu ứ ng là m má t củ a nú i lử a bằ ng cách phun các hạ t sulphat
phả n chiếu và o tầ ng trên củ a bầ u khí quyển.
Ngườ i ta vẫ n chưa biết tấ t cả cá c tá c dụ ng phụ củ a SRM có thể là gì, hoặc liệu chú ng có gâ y hạ i
rấ t nhiều hay khô ng. Tuy nhiên, mộ t số tá c dụ ng phụ có thể xả y ra đã đượ c biết đến. Ví dụ , các hạ t
phun ra, hoặ c sol khí, có thể làm chậ m quá trình tái tạ o củ a tầ ng ô zô n. Cũ ng có thể có mộ t số ả nh
hưở ng đến sứ c khỏ e từ các sol khí bổ sung trong khí quyển, mặ c dù chú ng hiện đượ c cho là khô ng
lớ n.
BÀI DỊCH SỐ 3
Đi xe đạ p ngà y cà ng trở nên phổ biến trên khắ p thế giớ i khi ngườ i dâ n thà nh thị trá nh cá c
phương tiện giao thô ng cô ng cộ ng và hướ ng đến sự an toà n tương đố i khi đi là m bằ ng xe hai bá nh.
Hiện nay, nhiều ngườ i ủ ng hộ đạ p xe đang là m việc vớ i chính quyền địa phương vớ i hy vọ ng biến xu
hướ ng liên quan đến COVID nà y thà nh nhữ ng thay đổ i lâ u dà i.
Tabitha Combs, mộ t giả ng viên tạ i Đạ i họ c Bắc Carolina, đã thu thậ p dữ liệu về cá c hoạ t độ ng địa
phương ả nh hưở ng đến việc đi xe đạ p trong đạ i dịch. Hiện tạ i, cô đã xá c định đượ c ít nhấ t 365 thà nh
phố trên toà n cầu đã dù ng khô ng gian đườ ng phố mớ i cho hoạ t độ ng nà y kể từ khi cô bắ t đầ u và o
ngà y 24 thá ng 3. Cô giả i thích: “Đâ y rõ rà ng là mộ t hiện tượ ng diễn ra cù ng lú c ở cá c thà nh phố trên
khắ p thế giớ i. Nó giố ng như mộ t là n só ng nã o đồ ng thờ i trên toà n cầ u vậ y." Trong khi mộ t số thà nh
phố đã tạ o là n đườ ng dà nh cho xe đạ p, nhữ ng thà nh phố khá c thi hà nh chính sá ch 'đườ ng chậ m'
bằ ng cách dự ng các hà ng rà o tạm thờ i và giả m giớ i hạ n tố c độ để ngườ i đi xe đạ p có thể đi chung
đườ ng mộ t cách an toà n vớ i các phương tiện khá c. Ở châ u  u, Paris đã cấ p tố c sá t sao kế hoạch tạ o
ra 650 km đườ ng dà nh cho xe đạ p tạm thờ i và cố định, trong khi Rome khá nh thà nh 150 km đườ ng
dà nh cho xe đạ p củ a riêng đấ t nướ c nà y.
Tuy nhiên, vẫ n cò n mộ t vấ n đề là là m thế nà o các thà nh phố có thể giữ châ n ngườ i dâ n đi xe đạ p
sau COVID, đặ c biệt là khi sự nhiệt tình đang suy giảm ở nhữ ng nơi như Vương quố c Anh, nơi mà
mộ t bá o cá o mớ i cho thấ y việc sở hữ u ô tô đượ c coi là quan trọ ng hơn bao giờ hết. Harry
Prapavessis, giám đố c Phò ng thí nghiệm Tâ m lý họ c Tậ p thể dụ c và Sứ c khỏ e tạ i Đại họ c Western
củ a Canada, cho rằ ng thứ nà y do ba yếu tố chính quy định: hiệu quả, an toà n và chi phí. Để bắ t đầ u,
nên liên tụ c cải thiện chấ t lượ ng mạ ng lướ i xe đạ p củ a họ , và đả m bả o cơ sở hạ tầ ng đượ c duy trì tố t
ngay cả khi thờ i tiết xấu. Họ cũ ng cầ n nỗ lự c hơn nữ a để cho cô ng chú ng thấ y sự tiết kiệm củ a
phương tiện di chuyển bằ ng xe hai bá nh, thứ có thể rẻ hơn gấ p sá u lầ n so vớ i lá i ô tô .
Ngoà i ra, ô ng nó i, có nhữ ng chính sá ch đơn giả n có thể thú c đẩ y việc đi xe đạ p, bao gồ m giả m
thuế, giả m phí bả o hiểm y tế hoặc các gó i bồ i thườ ng cho ngườ i lao độ ng bao gồ m các lợ i ích cho
ngườ i đi xe đạ p. Prapavessis cho biết thêm: “Đâ y là nhữ ng chiến lượ c dẫ n đến thay đổ i hà nh vi thự c
sự bở i vì điều nà y nhắc nhở rằ ng khi bạ n đạ p xe thườ ng xuyên, xã hộ i đang cho bạ n thấ y rằ ng họ coi
trọ ng và tá n thưở ng quyết định củ a bạ n.” Là mộ t nhà khoa họ c hà nh vi, ô ng hy vọ ng nă m 2020 sẽ
khô ng đượ c nhớ đến như mộ t điểm sá ng trong thờ i điểm du lịch bằ ng xe đạ p tă ng vọ t chỉ vì nỗ i sợ
COVID-19. “Điều đó thự c sự đá ng buồ n. Điều đó có nghĩa là chú ng tô i đã khô ng tậ n dụ ng nhữ ng gì
chú ng tô i có thể là m để khuyến khích và thuyết phụ c nhữ ng ngườ i đó gắ n bó vớ i nó . ”