TÓM TẮT HTTTKD
TÓM TẮT HTTTKD
TÓM TẮT HTTTKD
2/ Silo effect
- Focusing on functional objectives without regard to process objectives ( Tập
trung vào các mục tiêu chức năng mà không quan tâm vào các quy trình thực
hiện mục tiêu đó) => Quy trình không ảnh hưởng chức năng
- Optimizing functional goals vs process goals (Tối ưu hóa mục tiêu theo chức năng
và mục tiêu theo quy trình)
3/ Enterprise system:
-Support end to end processes
4/ Business Processes
-A business process is a set of tasks or activities that produce desired outcomes.
(...tạo ra kết quả mong muốn).
-Closely related to buying, making and selling are four processes used to design, plan,
store, and service products
● The lifecycle data management process (design): Supports the design and
development
● The material planning process (plan):(Quy trình hoạch định vật tư)
1
2
+uses historical data and sales forecasts to plan which materials will be
procured and produced and in what quantities
+matching the demand for materials with the supply
● The inventory and warehouse management process (store): Is used to store
and track the materials
2
3
●
NOTE: Production: Request maintenance, Authorize maintenance, Perform
maintenance.
=> All these processes have an impact on an organization's finance. This brings us to
the last two processes, which track the financial impacts of processes
● Financial accounting (FI) processes (track external): tracks the financial
impact of process steps with the goal of meeting legal reporting requirements.
● Management accounting = Controlling processes (CO) - ( Kế toán quản trị/
Kế toán nội bộ): Focus on internal reporting to manage costs and revenues.
5. Knowledge Worker ( Công nhân tri thức)
● Increasing dependence on information to do their work (Tăng phụ thuộc vào
thông tin để phục vụ cho công việc của họ)
3
4
6. Production - Make:
4
5
NOTE:
● Presentation layer: Tầng trình bày
● Application layer: Tầng ứng dụng
3.2 Service - Oriented Architecture (SOA) - (Kiến trúc hướng dịch vụ)
-Connect with one another through standardized interfaces called Web services
-Web Services: is used to integrate several client-server applications and create
enterprise mash-ups, or composite applications(Tổng hợp các ứng dụng)
NOTE:
● standardized interfaces: Các giao diện chuẩn
5
6
•PLM systems help companies administer the processes of research, design, and
product management.
•PLM systems help companies take new product ideas from the virtual drawing board
all the way to the manufacturing facility.
5. Application platforms (Các nền tảng ứng dụng) - Nhắc đến nền tảng là nhắc đến
kết nối
-Serve as a type of “Enterprise operating system” - Hệ điều hành doanh nghiệp → by
allowing all of the various systems to communicate seamlessly - Kết nối liền mặt -
with one another as well as with systems outside the company (SAP NetWeaver)
-Sap NetWeaver:
+Internal part of SAP ERP and SAP Business Suite - Bộ ứng dụng kinh doanh
+Toolset for composite application and plug-in software (Bộ công cụ cho ứng dụng
tổng hợp và phần mềm bổ sung)
+Integrates non-SAP applications (Tích hợp các ứng dụng không phải Sap)
6. Data in ES
6.1 Organization data (levels, elements) - (Dữ liệu tổ chức (Cấp độ/ Thành phần)
-define the -define the key entities with whom an -Reflect the day-to-day activities of
organizational organization interacts, such as the organization (day-to-day:ngày qua
structure of the customers and suppliers. ngày)
business Example: Sales order creation
-These data change, but only
-rarely change over occasionally -Transaction data make use of :
6
7
Material types:
7
8
8
9
8.1 Online transaction processing (OLTP): system is designed to capture and store
detailed transaction data.
8.2 Online analytic processing (OLAP): environment in the form of information
systems
8.3 Information structures: capture and store specified transaction data in an
aggregated and summarized form that enables users to analyze the data as needed.
(Capture: Nắm bắt )
-Types: Standard analysis, Flexible analysis
8.4 Key figures
8.5 Period defination
9
10
PURPOSE Legal reporting (Báo cáo pháp lý) Manage the firm with regard to costs and
Tracking financial impact of processes revenues
Communicate with investors
CONTENT Defined by laws and regulations (Được xác Defined by management needs (Được xác định
định bởi pháp luật và các quy định) theo nhu cầu quản lý)
2. Key financial accounting processes (Các quy trình kế toán tài chính chính)
● General ledger accounting (Sổ cái chung)
● Accounts receivable accounting (Kế toán các khoản phải thu)
● Accounts payable accounting (Kế toán các khoản phải trả)
● Asset accounting ( Tài sản)
● Bank ledger accounting (Sổ cái tài khoản ngân hàng)
2.1 General ledger accounting (G/L): is used to record the financial impacts of
business process steps; it contains much of the data needed for financial reporting.
10
11
3.1.1 Assets: are what the company owns, such as cash, inventory of materials,
land, buildings, and money owed to the company by its customers (receivables)
Ways in which an asset can be required:
11
12
● Internally by production:
● Externally by vendor:
4. Organizational Data:
4.1 Client
4.2 Company code:
4.3 Business Area:are internal divisions of an enterprise that are used to
define areas of responsibility or to meet the external reporting requirements of an
enterprise segment.
A segment is a division of an enterprise for which management monitors
performance separately from other segment ( monitors performance: giám sát hiệu
suất/ separately: riêng biệt)
12
13
5. Master Data:
5.1 Chart of accounts (Hệ thống tài khoản) (COA): is an ordered listing of accounts
that comprise a company’s general ledger (Việc sắp xếp danh sách tài khoản trong sổ
cái chung của công ty)
5.1.1 There are 3 types chart of accounts:
Operative COA ( Hệ thống tài khoản hoạt động): that are used to record the
financial impact of an organization’s day to day transactions.
Country-specific COA (HTTK theo quốc gia - cụ thể)
Group COA (HTTK theo nhóm)
13
14
5.3 Subsidiary ledgers and reconcilation accounts (Sổ cái phụ - Tài khoản đối
chiếu - làm cho nó thống nhất với nhau)-Some financial data are not directly
maintained in the general ledger. (Directly maitained: Duy trì trực tiếp) - Vì nó quá
nhiều :V
-Companies accomplish this task by posting the data from subledger accounts into
special accounts in the general ledger called reconcilation accounts. (Một công ty
hoàn thành nhiệm vụ bằng việc chuyển dữ liệu từ sổ cái phụ sang tài khoản đặc biệt
trong sổ cái chung…)
-Reconcilation accounts are general ledger accounts that consolidate data from a
group of related subledger accounts.
Subledger acount
Reconcilation account
14
15
Subledger acount
Reconcilation account
● Are not part of the general ledger ● Are general ledger accounts
15
16
7. Parrallel accounting ( Kế toán song song): The general ledger is based on the
operating chart of accounts. In fact, an organization an implement multiple
ledgers in parallel and use each ledger for different purposes.
-The leading ledger:
+These global principles are consolidated in a single ledger
+All transaction data are posted to it
8. Concepts in management accounting: (Các khái niệm trong kế toán quản
trị)
-Cost center:
● Absorbs costs
● Can be associated with a department
● Is similar to a cost object
● Is associated with locations where costs are incurred (Liên kết với các địa điểm
phát sinh chi phí)
-Cost objects
9. Asset accounting:
- Tangible assets (Tài sản hữu hình)
- Intangible assets (Tài sản vô hình)
- The most common transactions types are acquisiton (Mua lại), depreciation
(Khấu hao) and retirement (Thanh lý)
NOTE: An organization can: tangible asset, intangible asset, Financial
16
17
17
18
● Goods receipt document: Verifies that specified goods have been received.
● Do not have a financial impact:
*Create purchase requisition
*Receive quotation from vendor
*Create and send purchase order
(KEY WORD: Loại shipment và payment)
● Document types is not utilized during the Purchasing process: Picking
document
● The only document that the quantity of the materials is not relevant: Payment
1. Organizational Data
Client
Company code (CC)
18
19
Plant
Storage location (S Loc)
Purchasing organization (P Org)
Purchasing group
=> 3 CÁI IN ĐẬM LÀ THÊM VÀO DỮ LIỆU TỔ CHỨC LIÊN QUAN ĐẾN
VIỆC MUA.
2. Storage location:
● are places within a plant where materials are kept until they are needed.
● must be assigned to a plant
● A plant can have multiple storage locations, each of which is designated
for different purposes
● A client can have more than one storage location.
3.2.1 Enterprise - Level Purchasing Organization: aslo known as the cross company
code purchasing organization, is the most centralized model. ( Tổ chức mua công ty
con và là mô hình tập trung nhất)
NOTE:
19
20
20
21
● Material master
● Vendor master (Vendor info records)
● Purchasing infor records
● Conditions
5.1 Material Master
-Recall the basic data include: material number, description, and weight
-In addition to basic data, the views relevant to purchasing are financial accounting,
purchasing, and plant data/ storage.
5.1.1 Financial Accounting Data
-Methods of valuing materials:
● Standard price
● Moving (Average) price
5.1.2 Purchasing Data
The key data in the purchasing view are the purchasing group, the goods receipt
processing time, and the delivery tolenrances
5.1.3 Plant Data/ Storage
5.2 Vendor Master
-Vendor master data include the data needed to conduct business with a vendor and to
execute transactions related to the purchasing process
-Data in the vendor master are grouped into 3 segments:
● General data
● Accounting data
● Purchasing data
NOTE: Accounting Data và Purchasing Data luôn có hạn chế, chỉ có General
Data ko có hạn chế.
21
22
5.4 Conditions (Quy định): They are used to determine the appropriate prices,
discounts, taxes, freight (vận chuyển), and so on for the materials.
5.5 Item Categories: (Loại hàng hóa)
-Defines the process steps used to procure the item
-Catetogories:
22
23
-most -Sends materials to -No invoice -do not -No invoice and -the vendor ships
common vendor receipt step involve payment steps directly to a
receiving customer.
=> Finished product -Pays the materials
received (Nhận vendor only -No goods receipt
thành phẩm) when its uses (Không nhận
or sells hàng)
materials
-
23
24
● When materials are being moved from one plant to another, they are classified
as stock in transit.
5.8 Requirements Determination: (Xác định yêu cầu)
-Organizational data are required when creating a purchase requisition:
● Company code
● Purchasing organization
● Purchasing group
24
25
NOTE: Nếu là Purchase requisition ở dạng kết quả thì phải có chữ update
25
26
→ Purchase order
5.11 Goods receipt
-G/L accounts are impacted by the goods receipt step of the procurement process:
● Goods receipt / invoice receipt account
● Inventory account
-G/L accounts are impacted by the invoice verification step of the procurement
process:
● Accounts payable
● Goods receipt / invoice receipt account
● Vendor account
26
27
27
28
28
29
6. Purchasing information systems (Hệ thống thông tin mua hàng): is one of
the components of the logistics information system. (Một trong những thành
phần của hệ thống thông tin vận chuyển).
7. Goods movement:
-A process step that results in a change in stock results:
-A goods receipt cannot be accomplished without a movement type.
29
30
8. Reporting:
Standard reporting tools in the transaction system are used to generate which of the
following?: Work list, Online list
30
31
NOTE:
● Key word: Cho mẫu câu hỏi “In the fulfillment process, which department
prepares and sends ……?”
→If: +Shipment → Warehouse
+Invoice → Accouting
+Quotation → Sales
1. Organizational Data:
These are client, company code, sales area, plant, storage location, shipping
point (Điểm giao hàng), and credit control area (Khu vực kiểm soát tín dụng)
A sales area is a combination of three other organizational elements—sales
organization, distribution channel, and division
NOTE:
Phân biệt unique
31
32
1.3 Division:
● Most companies consolidate materials and services with similar characteristics
within a unit known as a division.
● Typically, each division is associated with a company’s product line.
1.4 Sales Area
1.5 Plant:
Delivering plant is a facility from which the company delivers products and services
to its customers.
Example: A manufacturing facility, An office building, A storage facility.
1.6 Shipping Point (Điểm vận chuyển)
A shipping point is a location in a plant from which outbound deliveries are shipped.
It can be a physical location (địa điểm thực tế), such as:
● a loading dock (Bến tàu)
● a rail depot (Kho đường sắt)
● a mail room (Phòng văn thư)
● A designated group of employees (Một nhóm nhân viên được chỉ định)
32
33
● The key organizational elements in fulfillment for which material master data
are defined are client, sales organization, distribution channel, and plant.
● The three views relevant to fulfi llment are basic data, sales organization
data, and sales plant data.
● Sales units such as: cartons, barrels, cases, crates, pallets, containers.
SHIPPING
Data:
33
34
34
35
PRICING CONDITIONS
Pricing conditions are master data that companies use to determine the selling prices
of their products.
OUTPUT CONDITIONS
A variety of outputs that are generated during the fulfillment process, such as quotations,
confirmations, and invoices, must be communicated to customers. The data needed to
perform this task are included in output conditions: output type, transmission medium,
transmission time
***
NOTE CHỊ THƯ XUKI
1. Master data: là các danh mục giúp nhất quán các thông tin sẽ được dùng đi
dùng lại trong các giao dịch và áp dụng trên phạm vi toàn công ty/ doanh nghiệp/ tổ
chức. Ví dụ:
● Danh mục khách hàng
● Thông tin tên công ty, địa chỉ,…
● Thông tin về hàng hóa, vật tư
● Các địa điểm kinh doanh, công ty con, nhà xưởng,…
● Material Master Data
35
36
Đây là một trong các thông tin quan trọng về nguyên vật liệu của doanh nghiệp. Dữ
liệu này gồm các thông tin về nguyên vật liệu công ty có thể đặt hàng, sản xuất, lưu
trữ hay bán.
Mỗi bộ phận lại làm việc trên một số loại nguyên vật liệu nhất định.
● Vendor Master Data
Vendor master data gồm các thông tin về các đối tác mà công ty mua hàng hoặc bán
hàng.
Một bản ghi về thông tin của vendor gồm một số thông tin chính như: Tên, địa chỉ,
SĐT, …
Thông tin về Vendor master data được chia thành 3 nhóm: General data, accounting
data và Purchasing data
2. Transaction Data là dạng dữ liệu động, được sử dụng bởi các phòng ban cụ
thể và liên quan đến các giao dịch của doanh nghiệp.
Qui trình bán hàng order-to-cash tạo ra các dữ liệu về: báo giá (quotation), hóa đơn
gửi cho khách hàng (invoice), biên nhận thanh toán (confirmation of payment),
material document
3. Organizational data:
Bộ phận bán hàng (sales organization) có mã là UE00 được giao phụ trách việc bán
hàng tại khu vực bán hàng (sales area) X, phụ trách bán phân khúc sản phẩm
(Division channel) Y có kênh phân phối (Division channel) Z. Client, company
code, plant, storage location
4. Tên quy trình
Procure-to-pay process/ Requisition-to-pay process – Quy trình mua hàng, thanh
toán (Procurement process)
Order-to-cash process- Quy trình bán hàng (Fulfillment process)
Make To Order – Sản Xuất Theo Đơn Đặt Hàng
Make To Stock – Sản Xuất Để Tồn Kho
5. Kiểm tra hàng tồn kho hiện tại dùng MMBE
Kiểm tra hàng tồn kho tương lai dùng MD04
Tạo sales order mới dùng VA01
Tạo một KH mới dùng VD01
Tạo một vật tư mới dùng MM01
Tạo một outbound delivery document dùng VL01N
Tạo một customer inquiry dùng VA11
Tạo một quotation dùng VA21
36