Test 1
Test 1
Test 1
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that
differs from the other three in the position of primary stress in each of the
following questions.
Question 3:
A. famous B. workshop
C. village D. bamboo
Question 4:
A. design B. mention C. prefer D. consist
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable
response to complete each of the following exchanges.
Question 17. “Thank you very much for your help.” “______”
A. It’s quite OK. B. That’s right.
C. I’d love to. D. You’re welcome.
Question 18. Phuong: “I’m taking my TOEFL test tomorrow.”
Daisy: “_________”
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer
sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the
numbered blanks.
Jeans are very popular with (23) _________ people all over the world.
Some people say that
jeans are the “uniform” of youth. But they haven’t always been popular.
The story of jeans started (24) _________ two hundred years ago. People
in Genoa, Italy made pants so the cloth made in Genoa (25) _________
“jeanos”. Accordingly, the pants were called “jeans”.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer
sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
It is often considered that the schoolyard is where bullies go to make
other kids a miserable school life, but a new study suggests that classrooms
are another popular place.
Of those researched, 43% said they’d been physically bullied within the
last month. A bit more than half said they had been laughed at in an
unfriendly way, and half reported being called hurtful names. About one
third said groups had excluded them to hurt their feelings. 28% said their
belongings had been taken or broken; 21% said someone had threatened
to hurt them. According to the results, two-thirds of the students said they
had been bullied in more than one way over the previous month.
The study authors mentioned that 8% of the students who answered said
they had missed school at least once during the school year because of fear
of being bullied, 25% said they had taken other actions, such as missing
recess, not going to the bathroom or lunch, missing classes, or staying
away from some area of the school to escape from experiencing a bully.
Bullies did too much to the school life.
Question 35. “ Will you spend your vacation in Ha Long next year?”, Liz
said to us.
=> Liz asked
_____________________________________________________________
_____
Question 36.They believe that the robbers got into the bank through the
roof.
=> The
robbers_______________________________________________________
__________
Combine the sentences into a new one using the given words in brackets. Do
NOT change the given words in any ways.
Question 37. I want to have more books. I work part-time to earn extra
money. (because)
_____________________________________________________________
____________________
Question 38. She was very tired. She could not stand up. (so….that)
_____________________________________________________________
____________________
Question 39. I think it’s supposed to rain today. You should bring your
umbrella with you. (so)
_____________________________________________________________
_____________________
5. B 6. A 7. C 8. D
- /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là: /f/, /p/, /k/, /ʃ/, /tʃ/
Phần gạch chân phương án C được phát âm là / ɪd /, còn lại phát âm là /t/.
Chọn B.
2. C
Kiến thức: Phát âm “tion”
Giải thích:
A. destination /ˌ
destɪˈ
neɪʃn/ B. vacation /vəˈkeɪʃn/
C. question /ˈ
kwestʃən/ D. inspiration /ˌ
ɪnspəˈ reɪʃn/
Phần gạch chân phương án C được phát âm là /tʃən/, còn lại phát âm là
/ʃn/.
Chọn C.
3. D
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. famous /ˈ
feɪməs/ B. workshop /ˈ
wɜːrkʃɑːp/
C. village /ˈ
vɪlɪdʒ/ D. bamboo /ˌ
bæmˈ
buː/
C. prefer /prɪˈ
fɜːr/ D. consist /kən
sɪst/
ˈ
Tạm dịch: Cô ấy ước cô ấy là cô gái xinh đẹp nhất trên thế giới.
Chọn B.
6. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
depressing (adj): buồn tẻ (dùng để chỉ tính chất của sự việc)
depressed (adj): buồn bã (dùng để chỉ cảm xúc của con người về 1 sự việc)
Tạm dịch: Ba thì rất buồn bởi vì người bạn thân nhất của cậu ấy sẽ chuyển
tới một thành phố khác.
Chọn A.
7. C
Kiến thức: Lời nói gián tiếp
Giải thích:
S1 + asked + S2 + if + S + V_lùi thì
Sửa: “has gone” => “had gone”
Tạm dịch: Nick đã hỏi Phong cậu ấy đã đi tới bữa tiệc sinh nhật tối qua của
Nga không.
Chọn C.
8. D
Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân
Giải thích:
Sau chỗ trống cần điền là một mệnh đề
B. although + S + V: mặc dù
C. so that + S + V: để mà
Tạm dịch: Với những nghệ nhân đó, vẽ tranh là một nghề nghiệp bởi vì nõ
hỗ trợ cuộc sống của nhiều thế hệ trong gia đình.
Chọn D.
9. B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: prefer sth to sth: thích cái gì hơn cái gì
Tạm dịch: Phụ nữ Việt Nam ngày nay thích các trang phục hiện đại hơn Áo
dài.
Chọn B.
10. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. interested (adj): quan tâm, hứng thú B. dangerous (adj):
nguy hiểm
Tạm dịch: Tất cả những người lái xe mô tô có nên bắt buộc phải đội mũ
bảo hiểm không?
Chọn D.
11. B
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
S + used to + V_nguyên thể => dùng để diễn tả một thói quen trong quá
khứ, không còn làm ở hiện tại
Tạm dịch: Bây giờ tôi hiếm khi ăn kem nhưng tôi đã từng ăn nó khi tôi còn
là một đứa trẻ.
Chọn B.
12. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. why: tại sao ... B. how: như thế nào
Tạm dịch: Anh ấy đã băn khoăn thông báo tin tức cho bố mẹ mình như thế
nào.
Chọn B.
13. A
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích: put oneself in one’s shoes: đặt bản thân vào hoàn cảnh, vị trí
của ai
Tạm dịch: Tôi ước bố mẹ tôi có thể đặt bản thân họ vào vị trí của tôi.
Chọn A.
14. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. on foot: bằng chân B. bare-footed: chân trần
Tạm dịch: Lũ trẻ trong làng tôi thường đi chân đất, thậm chí cả vào mùa
đông. Bây giờ, tất cả chúng đều có giày rồi.
Chọn B.
15. C
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
take on: thuê mướn
Tạm dịch: Bạn nên cởi giày ra khi bạn đi vào trong chùa.
Chọn C.
16. C
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích:
because = since = as: bởi vì
so: vì vậy
Tạm dịch: Anh ta thì lười biếng vì vậy anh ấy đã bị sa thải. Bây giờ anh ta
đang thất nghiệp.
Chọn C.
17. D
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
“Cảm ơn rất nhiều vì sự giúp đỡ của bạn”
“ __________”
Chọn D.
18. B
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
- Phương: “Tôi sẽ tham gia bài kiểm tra TOEFL ngày mai”
- Daisy: “_______”
A. Sự may mắn
Chọn B.
19. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
come to an end (v): kết thúc
Tạm dịch: Lễ tốt nghiệp thì buồn, bởi vì thời gian chúng ta học cùng nhau
đã kết thúc.
Chọn C.
20. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
style (n): phong cách, cách
Tạm dịch: Mỗi người có một phong cách học tập của riêng mình. Tôi thích
tự học một mình hơn vì vậy tôi không muốn bị làm phiền.
Chọn B.
21. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
abundance (n): dư thừa, nhiều
D. sufficiency (n): đủ
Tạm dịch: Hoa quả và rau củ phát triển rất nhiều trên hòn đảo này. Các
ngư dân trên đảo thậm chí còn xuất khẩu phần dư.
Chọn B.
22. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
took off (v): cất cánh
Tạm dịch: Vào lúc 8 giờ, máy bay cất cánh lên không trung và bay qua
những đám mây.
Chọn C.
23. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. rich (adj): giàu B. old (adj): già
Jeans are very popular with (23) young people all over the world.
Tạm dịch: Quần bò thì rất được ưa chuộng bởi giới trẻ trên toàn thế giới.
Chọn C.
24. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. utmost (adj): nhiều
B. closely (adv): một cách gần gũi
The story of jeans started (24) almost two hundred years ago.
Tạm dịch: Câu chuyện về quần jean bắt đầu gần 200 năm trước.
Chọn D.
25. D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn/ Câu bị động
Giải thích:
Ta dùng phân từ bị động để rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động
Cấu trúc: S P2 + be P2
Dạng đầy đủ: People in Genoa, Italy made pants so the cloth which was
made in Genoa was called “jeanos”.
Dạng rút gọn: People in Genoa, Italy made pants so the cloth made in
Genoa (25) was called “jeanos”.
Tạm dịch: Những người ở Genoa, Ý đã làm chiếc quần dài vì vậy vải được
làm ở Genoa được gọi là “jeanos”.
Chọn D.
26. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. famous (adj): nổi tiếng
Because they were so strong, “Levi’s pants” became (26) popular gold
miners, farmers and cowboys.
Tạm dịch: Bởi vì chúng quá bền, “quần của Levi” trở nên phổ biến với các
thợ đào vàng, nông dân và cao bồi.
Chọn B.
27. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. workers (n): công nhân
Soon after, factory (27) workers in the US and Europe began wearing jeans.
Tạm dịch: Nhanh chóng ngay sau đó, các công nhân nhà máy ở Mĩ và Châu
Âu bắt đầu mặc quần bò.
Chọn A.
Dịch bài đọc:
Quần bò thì rất được ưa chuộng bởi giới trẻ trên toàn thế giới. Một vài
người nói rằng quần bò là “đồng phục” của giới trẻ. Nhưng chúng vẫn chưa
luôn phổ biến. Câu chuyện về quần jean bắt đầu gần 200 năm trước.
Những người ở Genoa, Ý đã làm chiếc quần dài vì vậy vải được làm ở
Genoa được gọi là “jeanos”. Do đó, những chiếc quần dài đó được gọi là
“quần jean”.
Vào năm 1850, một thương gia ở California bắt đầu bán quần dài làm từ
vải canvas. Tên của ông ấy là Levi Strauss. Bởi vì chúng quá bền, “quần
của Levi” trở nên phổ biến với các thợ đào vàng, nông dân và cao bồi. Sáu
năm sau, Levi bắt đầu làm quần dài bằng vải cotton xanh được gọi là vài
bông chéo. Nhanh chóng ngay sau đó, các công nhân nhà máy ở Mĩ và
Châu Âu bắt đầu mặc quần bò. Vào thời điểm đó, người trẻ chưa thực sự
mặc chúng nhiều cho đến mãi sau đó.
28. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Bắt nạt có thể xảy ra ở các nơi sau NGOẠI TRỪ ________.
A. sân trường
B. lớp học
C. phòng tắm
Thông tin:
- It is often considered that the schoolyard is where bullies go to make
other kids a miserable school life, but a new study suggests that classrooms
are another popular place.
- ... because of fear of being bullied, 25% said they had taken other
actions, such as missing recess, not going to the bathroom or lunch, ...
Tạm dịch:
- Thường được cho rằng sân trường là nơi các trò bắt nạt diễn ra khiến
cuộc sống học đường của những đứa trẻ khác trở nên tồi tệ, nhưng một
cuộc khảo sát mới chỉ ra rằng lớp học là một địa điểm phổ biến khác.
- ... bởi vì sợ bị bắt nạt, 25% nói rằng họ đã phải hành động khác, như là
bỏ qua thời gian nghỉ giải lao, không đi tới phòng tắm hay ăn trưa, ...
Chọn D.
29. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cụm từ được gạch chân “laughed at” trong bài văn thì gần nghĩa nhất với
_______.
laughed at: cười nhạo
Thông tin: A bit more than half said they had been laughed at in an
unfriendly way, and half reported being called hurtful names.
Tạm dịch: Số còn lại hơn 1 nửa học sinh nói rằng họ đã bị cười nhạo một
cách không thân thiện, và một nửa báo bị gọi bằng những cái tên gây tổn
thương.
Chọn A.
30. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào dưới đây học sinh có thể làm để bảo vệ bản thân khỏi bắt nạt?
A. Họ nghỉ học
B. Họ gọi bố mẹ giúp đỡ
Thông tin: The study authors mentioned that 8% of the students who
answered said they had missed school at least once during the school year
because of fear of being bullied, ...
Tạm dịch: Tác giả của cuộc khảo sát đã đề cập rằng 8% số học sinh mà đã
trả lời nói rằng họ đã nghỉ học ít nhất 1 lần trong suốt năm học bởi vì sợ bị
bắt nạt, ...
Chọn A.
31. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả cảm thấy như thế nào về bắt nạt ở trường học?
A. hào hứng
B. thất vọng
C. lo lắng
D. bối rối
Chọn B.
Dịch bài đọc:
Thường được cho rằng sân trường là nơi các trò bắt nạt diễn ra khiến cuộc
sống học đường của những đứa trẻ khác trở nên tồi tệ, nhưng một cuộc
khảo sát mới chỉ ra rằng lớp học là một địa điểm phổ biến khác.
Cuộc khảo sát, được trình bày gần đây tại cuộc họp hàng năm của Hiệp hội
sức khỏe cộng đồng Mĩ ở Philadelphia, được dựa trên kết quả của các
nghiên cứu từ hơn 10000 học sinh trung học mà trả lời các câu hỏi trực
tuyến.
Trong những người được nghiên cứu này, 43% họ đã bị bắt nạt về thể xác
trong vòng 1 tháng gần đây. Số còn lại hơn 1 nửa học sinh nói rằng họ đã
bị cười nhạo một cách không thân thiện, và một nửa báo bị gọi bằng những
cái tên gây tổn thương. Về 1/3 học sinh nói rằng các bè nhóm đã cô lập họ
để làm tổn thương cảm xúc của họ. 28% thì nói rằng đồ vật của chúng bị
lấy đi hoặc làm vỡ; 21% nói có một vài bạn đã đe dọa làm hại họ. Theo các
kết quả đó, 2/3 học sinh nói rằng họ đã bị bắt nạt hơn 1 cách từ hơn tháng
trước.
Tác giả của cuộc khảo sát đã đề cập rằng 8% số học sinh mà đã trả lời nói
rằng họ đã nghỉ học ít nhất 1 lần trong suốt năm học bởi vì sợ bị bắt nạt,
25% nói rằng họ đã phải hành động khác, như là bỏ qua thời gian nghỉ giải
lao, không đi tới phòng tắm hay ăn trưa, bỏ các buổi học, hoặc tránh xa
một vài khu vực trong trường để thoát khỏi bị bắt nạt. Hiện tượng bắt nạt
đã diễn ra quá nhiều trong cuộc sống ở trường học.
II.
33. This is the most romantic story I have ever read.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả kinh nghiệm làm việc
gì tính đến thời điểm hiện tại
Tạm dịch: Cậu ấy tiếc rằng cậu không có địa chỉ của giáo viên của mình.
= Cậu ấy ước cậu ấy có địa chỉ của giáo viên của mình.
Đáp án: The boy wished he had his teacher’s address.
35. Liz asked us if/ whether we would spend our vacation in Ha Long the
following year.
Kiến thức: Lời nói gián tiếp
Giải thích:
“Trợ V + S1 + V_nguyên thể” S2 said to S1
Tạm dịch: “Bạn sẽ dành kì nghỉ ở Hạ Long cho năm tới chứ?”, Liz đã nói với
chúng tôi
= Liz đã hỏi chúng tôi liệu chúng tôi sẽ dành kì nghỉ ở Hạ Long vào năm
tới.
Đáp án: Liz asked us if/ whether we would spend our vacation in Ha Long the
following year.
36. The robbers are believed to have got into the bank through the roof.
Kiến thức: Câu bị động kép
Giải thích:
They/ People ... + V (believe, assume, think, ...) that + S1 + V_ed
Tạm dịch: Họ tin rằng những tên cướp đã đột nhập vào ngân hàng qua mái
nhà.
= Những tên cướp được tin là đã đột nhập vào ngân hàng qua mái nhà.
Đáp án: The robbers are believed to have got into the bank through the roof.
37. Because I want to have more books, I work part time to earn extra money.
Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân
Giải thích:
Because + S + V, ...: Bởi vì ...
Tạm dịch: Tôi muốn có nhiều sách hơn. Tôi làm việc bán thời gian để kiếm
thêm tiền.
= Bởi vì tôi muốn có nhiều sách hơn, tôi làm việc bán thời gian để kiếm
thêm tiền.
Đáp án: Because I want to have more books, I work part time to earn extra
money.
38. She was so tired that she could not stand up.
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích: S + be + so adj + that + S + V: Ai đó quá ... đến nỗi mà ...
Tạm dịch: Cô ấy đã rất mệt. Cô ấy không thể đứng dậy.
= Cô ấy đã quá mệt đến nỗi mà cô ấy không thể đứng dậy.
Đáp án: She was so tired that she could not stand up.
39. I think it’s supposed to rain today, so you should bring your umbrella
with you.
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích: so: vì vậy
Tạm dịch: Tôi nghĩ trời sẽ mưa hôm nay. Bạn nên mang theo cái ô.
= Tôi nghĩ trời sẽ mưa hôm nay vì vậy bạn nên mang theo ô.
Đáp án: I think it’s supposed to rain today, so you should bring your
umbrella with you.
40. We used to live in Bristol.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
S + used to + V_nguyên thể: Ai đó từng làm gì (trong quá khứ nhưng đã
chấm dứt trong hiện tại)
Tạm dịch: Khi tôi là một đứa trẻ, chúng tôi đã sống ở Bristol.
= Chúng tôi đã từng sống ở Bristol.