NHÓM 1234 - Vật Liệu Nano ZnO
NHÓM 1234 - Vật Liệu Nano ZnO
NHÓM 1234 - Vật Liệu Nano ZnO
GIỚI THIỆU
NGUYÊN TẮC
ỨNG DỤNG
DTA DSC TGA
Heat flow
TGA
Sample holder
Heat of reaction
Compactness of the sample
Previous history of the sample
Advantages of TGA
Accurate and precise method of macro quantitative analysis
Low detection limit (up to 10-7)
Reliable data
Easy to use
Minimal sample preparation
Capable of conducting isothermal experiment and cool
experiment
Disadvantages of TGA
Destructive
Limited range of samples
Required meticulous time consuming
Usually not qualitative
Mis-step in the procedure can lead to error for the
analysis
Limitations of TGA
The chemical or physical changes which are not accompanied
by the change in mass on heating are not indicated in TGA.
Hình . Giản đồ TG-DSC của mẫu kết tủa tổng hợp vật liệu nano ZnO
Độ hụt khối lượng xảy ra từ khoảng
50°C đến 400°C (~23,23%) và từ 800°C
𝑍𝑛(𝑂𝐻)2 → 𝑍𝑛𝑂 + 𝐻2 𝑂
18
∆𝑚𝑙𝑜𝑠𝑠 = = 18,18%
65 + 17.2
Chứng tỏ có sự xuất hiện tạp chất
trong mẫu vật liệu nano.
1 2
NGUYÊN LÝ HOẠT
ĐỊNH LUẬT BRAGG’S
ĐỘNG
3 4
n = 2d sinq
CẤU TRÚC TINH THỂ
CẤU TRÚC VÔ ĐỊNH HÌNH
z
Crystal Axis Length Angles
Cubic a=b=c = = = 90
P I F
P I
P P
P C
P
P C I F
d-khoảng cách trong các mạng tinh thể
14
FWHM, GAIN SIZE
K∗
T=
B∗cosq
ỨNG DỤNG XRD
Dựa trên những dấu hiệu chủ yếu cung cấp thông tin về mẫu trên các giản đồ
XRD như sau:
- Vị trí các peak nhiễu xạ
- Độ rộng của peak nhiễu xạ
- Cường độ nhiễu xạ của peak
Một số ứng dụng điển hình của kỹ thuật XRD:
- Xác định pha tinh thể
- Xác định sự định hướng tinh thể
- Xác định các tính chất cấu trúc: Các hằng số ô mạng, kích thước mạng, kích
thước hạt, sự sắp xếp tinh thể,…
PHÂN TÍCH
XRD
Hình . Giản đồ chồng phổ của mẫu kết tủa tổng hợp vật liệu nano ZnO được nung ở (a) 400°C; (b) 600°C; (c) 800°C
= 1,5406 (Å)
K∗
T= B = FWHM
B∗cosq K = 0,89
ZnO 400℃ 600℃ 800℃
(h, k, l) (1, 0, 1) (1, 0, 1) (1, 0, 1)
FWHM (o) 0.42696 0.25008 0.17943
2θ (o) 36.43042 36.48379 36.45780
D (nm) 19.37057 33.07633 46.09658
Bảng : Các thông số cấu trúc vật liệu nano ZnO khi xét tại peak có
cường độ cao nhất khi nung mẫu tại nhiệt độ 400, 600, 800 ℃
Tính thông số a, b, c cho tinh thể
(kiểu mạng hexagonal)
P
= 2d sinq 𝟏 𝟒 𝒉𝟐 + 𝒌𝒉 + 𝒌𝟐 𝒍𝟐 𝟑. 𝒂𝟐 . 𝒄
𝟐
= 𝟐
+ 𝟐 𝑽=
= 1,5406 (Å) 𝒅 𝟑 𝒂 𝒄 𝟐
Bảng : Các thông số mạng và thể tích ô mạng trong cấu trúc vật liệu nano ZnO
khi nung mẫu tại nhiệt độ 400, 600, 800°C