Customs Practice
Customs Practice
Customs Practice
*Characteristics:
- physical goods
- proper name
- commodity code in HS code
- value attributes and use-value
- international commerce
*Classification:
- imported and exported goods for sale
- imported and exported goods for commerce
- imported and exported goods for non-commerce
Customs duty = Quantity x Customs value x Rate of customs duty (%) x Foreign currency
rate
*Classification:
- Export duties
- Import duties
- Excise tax: thuế tiêu thụ đặc biệt
- Environmental protection tax
- Value-added tax
- Self-defense tax (anti-dumping tax: thuế chống bán phá giá, anti-subsidy tax: thuế chống trợ
cấp, counterveling tax)
Customs value (trị giá hải quan) = transaction value (trị giá giao dịch) = price actually paid
or payable (giá thực tế đã hay sẽ phải thanh toán) +/- adjustment factors (các khoản điều
chỉnh)
- Trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu là giá bán của hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất,
không bao gồm phí bảo hiểm và phí vận tải quốc tế
- Trị giá hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập
đầu tiên
*Mandatory adjustments:
- Các khoản điều chỉnh cộng (+):
+ Các khoản điều chỉnh cộng bắt buộc:
Tiền hoa hồng bán hàng, phí môi giới
Chi phí bao bì và đóng gói
Trị giá của các khoản trợ giúp
Tiền bản quyền, phí giấy phép
Tiền lãi của việc bán lại hay sử dụng hàng hoá nhập khẩu
+ Các khoản điểu chỉnh cộng ko bắt buộc
Chi phí vận tải
Chi phí xếp dỡ và chi phí giao nhận liên quan đến việc vận tải hàng hoá đến địa điểm nhập
khẩu
Phí bảo hiểm
+ Các khoản điều chỉnh khác
Phí bảo hiểm và phí vận chuyển hàng hoá trong lãnh thổ nước nhập khẩu
Chi phí xây dựng, lắp ráp, bảo dưỡng, trợ giúp kĩ thuật đối với hàng hoá phá sinh sau nhập
khẩu
Các loại thuế và lệ phí của nước nhập khẩu
BT 3:
NR – VN: Ko kí kết hợp đồng => NR ko đc xuất hoá đơn
BT 5:
TGHQ = giá thực tế đã thanh toán và sẽ phải thanh toán = 450 + 450x5% = 472,5
BT 7:
THGQ hàng A:
GHĐ = $5
+ Cấp độ thương mại: 8% x 5 = 0.4 usd
+ Thanh toán: 2% x 5 = 0.1 usd
+ Số lượng: 5 x 0% = 0
Total giảm giá: 0.4 + 0.1 = 0.5 usd
TGHQ = 5 – 0.5 = 4.5 usd
Các hàng hoá sau tương tự
BT 10:
*Principle of application:
- IG/SG must be determined according to the transaction value method
- Meet the standards of IG/SG
- Apply sequentially the customs value adjustment process of IG/SG
Case study:
Giá HĐTM: EXW= 5000 usd x 0.0235 = 117,5tr VNĐ
Trị giá HQXK = FOB = PEXW + tổng chi phí nội địa tính đến HP
= PEXW + chi phí vận tải nội địa + chi phí bhiem nội địa + chi phí xếp dỡ
= 117,5 + 30 + 10 + 15 = 172,5tr
Thuế XK = Trị gí XK * Quantity * Thuế suất XK = 172,5 * 1 * 20% = 34,5 tr
HS convention: XXXX.XX
XXXX: nhóm (4 số đầu là nhóm hàng)
XXXX.XX (5,6 là hai số bổ sung) hay phân nhóm
XXXX.00: phân nhóm không phải chia nhỏ nữa
Phân nhóm cấp 1: chữ cuối phân nhóm là 0 (ký hiệu = (-))
Phân nhóm cấp 2: có chữ số cuối cùng có thể là 1,2,3,4,5,6,7,8,9 (ký hiệu = (--))
*Rule 3(c): Khi không áp dụng được Quy tắc 3(a) hoặc 3(b), hàng hóa sẽ được phân
loại theo Quy tắc 3(c). Theo Quy tắc này thì hàng hóa sẽ được phân loại vào nhóm
có thứ tự sau cùng trong số các nhóm cùng được xem xét để phân loại.
- Cộng gộp thông thường (Accumulation): Đây là hình thức cộng gộp áp dụng trong tất cả các
FTA VN là thành viên. Đây cũng là hình thức cộng gộp phổ biến nhất trong thương mại thế giới.
Nguyên liệu đáp ứng tiêu chí xuất xứ cụ thể quy định cho nguyên liệu đó thì sẽ được cộng gộp
100% trị giá của nguyên liệu vào công đoạn sx tiếp theo để tính xuất xứ cho thành phẩm
VD; Lô hàng linh kiện xe đạp xuất khẩu từ VN, đưa sang kho ngoại quan tại Pháp
1/10: đưa 1/3 lô hàng vào TL
1/11: đưa 1/3 lô hàng vào Bỉ
1/12: đưa 1/3 lô hàng sang Pháp
Xuất xứ Việt Nam
(2) Goods documents: issued by the seller (the exporter), which clearly show the
characteristics of the value, quality and quantity of goods
- Commercial Invoice
- Packing List: tờ khai hàng hoá
- Certificate of Quality
- Certificate of Quantity/ Weight
(3) Transport documents: provided by the carrier to confirm that he has received the goods
to transport
- B/L: các chứng từ vận tải đường biển
- Airway B/L
- Railway B/L
Master bill (vận đơn tổng): hãng tàu cấp cho forwarders hoặc cho consignee trong trường
hợp hàng đã đủ cont
# House bill: forwarders cấp cho khách hàng lẻ (hàng chưa đủ cont)
(4) Insurance documents: issued by the insurance organization to legalize the insurance
contract used to regulate the relationship between the insurer and the insured
- Insurance Policy
- Insurance Certificate
*Role of ICP:
- CIP supports customs authorities to perform the function of state management over export,
import, transit goods and transport means on exit, entry or in transit
- CIP supports customs authorities to detect commercial fraud, tax evasion and smuggling,
thereby effectively serving the customs investigation against smuggling and illegal transportation
of goods across the border gate
- CIP contributes to perform the proper and effective trade policies including commodity
policies, investment policies, tax policies…
- CIP contributes to stabilize national security, environmental security, business community
security and residential security
- CIP encourages both the compliance with customs law and the others law compliance of goods
owners and customs officers.
*Requirements of ICP:
- Checking the contents of customs declarations
- Checking the customs documents accompanying customs declaration
- Comparing contents of customs declaration with documents of customs profiles
- Checking the appropriateness between the content of declaration with the current provisions of
policies on import-export goods management, customs duty policies and other relevant
regulations
*Content of ICP:
Checking CP in pre-arrival customs processing
Checking CP in customs clearance
Checking CP post customs clearance
Customs duty = Quantity x Customs value x Rate of customs duty x Foreign currency rates