Location via proxy:   [ UP ]  
[Report a bug]   [Manage cookies]                

Customs Practice

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 22

CUSTOMS PRACTICE

CHAP 2: CUSTOMS VALUE AND CUSTOMS DUTY


1. Customs duty on imported and exported goods
1.1. Imported and exported goods
- Exported goods: goods brought from within the country out of the territory
- Imported goods: goods brought from abroad into the territory

Customs controlled area: khu vực hải quan riêng


Border warehouses: kho ngoại quan
Duty suspension warehouse: cửa hàng miễn thuế
Export processing zone: khu chế xuất

*Characteristics:
- physical goods
- proper name
- commodity code in HS code
- value attributes and use-value
- international commerce

*Classification:
- imported and exported goods for sale
- imported and exported goods for commerce
- imported and exported goods for non-commerce

*Customs duty: thuế quan


- Customs duty is the tax imposed on exported or imported goods in international trade
relations
 Customs duties are taxes related to exported and imported goods, including: export
duties, import duties, value-added taxes, excise taxes, and environmental protection taxes

Customs duty = Quantity x Customs value x Rate of customs duty (%) x Foreign currency
rate

*Classification:
- Export duties
- Import duties
- Excise tax: thuế tiêu thụ đặc biệt
- Environmental protection tax
- Value-added tax
- Self-defense tax (anti-dumping tax: thuế chống bán phá giá, anti-subsidy tax: thuế chống trợ
cấp, counterveling tax)

ET value = Customs value + Import duty


Excise tax = Quantity x ET value x rate of excise tax
Environmental protection tax = Quantity x EPT value
Value-added tax = Quantity x VAT value x Rate of VAT
VAT value = Customs value + (Import duty + Excise tax) + EPT

FOB: exported price


CIF: imported price
(đọc lại Incoterms)
Exercise:
Thien Duong Company imports 20,000 liters of Zon 95 gasoline with the taxable value: USD
0.5/liter
Rate of customs duty: 10%, rate of excise duty: 10%
Value of environmental protection tax: 4,000 VND/liter (2000 VND/liter)
Rate of value added tax: 10%, exchange rate: 23,500 VND/ USD
Question: Please calculate the tax payable of company for the customs administration

2. General issues about customs value

*Conventional valuation practices:


- The Brussels Definition of Value: Customs value is normal price
- The American selling price system: Customs value is the price of goods of the same class
produced in the US
- Current domestic value: Customs value is the price of goods of the same class produced
in domestic country of exportation
- The Real Value method of customs valuation
- Minimum Value method
- Customs authority lay down a minimum value for all imported goods

3. Method of determining the customs value of imported goods

M1: Method is transaction value of goods


M1.1: Some concepts
- Customs value of imported goods: transaction value of those goods (giá thanh toán và sẽ phải
thanh toán) (so với mốc: thời điểm nhập khẩu)
- Transaction value: price actually paid or payable for imported goods, after being adjusted
according to regulations
- The price actually paid or payable: the total amount paid or payable by the buyer, directly or
indirectly to the seller for the purchase of the imported goods (lấy cái lõi: lấy trên hoá đơn
thương mại + các khoản chi ở đó mà đã trả trc <đã cọc> + các khoản chỉ định <có thể là cấn
trừ nợ>)

Customs value (trị giá hải quan) = transaction value (trị giá giao dịch) = price actually paid
or payable (giá thực tế đã hay sẽ phải thanh toán) +/- adjustment factors (các khoản điều
chỉnh)
- Trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu là giá bán của hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất,
không bao gồm phí bảo hiểm và phí vận tải quốc tế
- Trị giá hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập
đầu tiên

+ Các khoản điều chỉnh:


- Khoản điều chỉnh bắt buộc: kí hoa hồng môi giới (+)
- Chi phí đóng gói (+)
- Chi phí vận tải quốc tế + chi phí bảo hiểm quốc tế (+)
- Các khoản điều chỉnh khác: chi phí BH vận tải trong nước nhập khẩu (-), các loại thuế phí
của nước nhập khẩu (-)
Ví dụ: giá trên hoá đơn là giá DAP, thì khi đó sẽ trừ đi các chi phí thuê phí tại nước nhập khẩu,
để tính thuế
DAP là giá tính full giá CIF + thêm thuế phí ở nước nhập, chi phí vận tải đến điểm giao… (tất cả
các chi phí ở nước nhập)
Gía ghi trên hoá đơn và các khoản thanh toán gián tiếp
Thông tư 39/2015 + 60/2019 – tính trị giá hải quan

M1.2: Conditions for applying the transaction value method


+ Trị giá thực tế hàng hoá
+ Không áp dụng trị giá hư cấu, áp đặt tại nước nhập khẩu bởi cơ quan, mà phải là giá từ thị
trường
+ Bán trong kỳ kinh doanh bình thường + điều kiện cạnh tranh không hạn chế

*Conditions for applying the transaction value method


ĐK1: The buyer is not restricted in the right to dispose or use the goods after import
ĐK2: The price or sale of the goods is not subject to the conditions or payments which, because
of them, do not determine the value of the goods subject to customs valuation
(giá cả hoặc việc bán hàng ko phụ thuộc vào những điều kiện hay các khoản thanh toán mà vì
chúng không xác định được trị giá của HH cần xác định trị giá hải quan)
ĐK3: After cross-selling, transferring or using the imported goods, the buyer is not required to
pay any additional money from the proceeds resulting from the disposition of the imported
goods, unless the amount that is the specified adjustment
ĐK4: the buyer and seller do not have a special relationship. Or if there is a special relationship,
that relationship does not affect the price of imported goods.

M1.3: The price actually paid or payable for imported goods


Khoản thanh toán gián tiếp (indirect payment): ko ghi trên hoá đơn
Các khoản chiết khấu (Discounts)
- Trade discount (chiết khẩu thương mại)
Sell to wholesalers
Sell to retailers
Sell to direct consumers
- Quantity discount (chiết khấu số lượng)
- Payment discount (chiết khấu thanh toán)
Các khoản điều chỉnh (Adjustments)

M1.4: Special relationship between buyers and seller


Having a special relationship:
- Declaration: + Impact
+ Without Impact
- Without declaration: + Suspection?
+ Explanation
Special relationship:
- Having one of the following family relationships: husband and wife, parents and children
recognized by law, grandparents and grandchildren related by blood, aunts, uncles and
nieces, siblings, brothers and sisters-in-law.
- A third person owns, controls or holds 5% or more of the voting shares of both parties
- Parties associated with each other in business, in which one party is exclusive agent,
exclusive distributor or exclusive transferor of the other party are considered to have a
special relationship if the relationship is in accordance with the provisions of one of the
above points.
M1.5: Adjustment factors
*Adjustment principles:
(1) Phải liên quan trực tiếp đến hàng NK đang được xác định trị giá
(2) Phải có khả năng định lượng và có chứng từ chứng minh
(3) Khoản điều chỉnh cộng phải chưa có trong giá thực thanh toán
(4) Khoản điều chỉnh trừ chỉ điều chỉnh nếu đã có trong giá thực thanh toán

*Mandatory adjustments:
- Các khoản điều chỉnh cộng (+):
+ Các khoản điều chỉnh cộng bắt buộc:
Tiền hoa hồng bán hàng, phí môi giới
Chi phí bao bì và đóng gói
Trị giá của các khoản trợ giúp
Tiền bản quyền, phí giấy phép
Tiền lãi của việc bán lại hay sử dụng hàng hoá nhập khẩu
+ Các khoản điểu chỉnh cộng ko bắt buộc
Chi phí vận tải
Chi phí xếp dỡ và chi phí giao nhận liên quan đến việc vận tải hàng hoá đến địa điểm nhập
khẩu
Phí bảo hiểm
+ Các khoản điều chỉnh khác
Phí bảo hiểm và phí vận chuyển hàng hoá trong lãnh thổ nước nhập khẩu
Chi phí xây dựng, lắp ráp, bảo dưỡng, trợ giúp kĩ thuật đối với hàng hoá phá sinh sau nhập
khẩu
Các loại thuế và lệ phí của nước nhập khẩu

- Các khoản điều chỉnh trừ (-):


+ Costs for activities incurred after import
+ Transportation and insurance costs arising after the goods have been shipped to the first port of
import
+ Taxes, fees, charges payable in Vietnam
+ Discounts
+ Costs paid by the buyer in connection with the marketing of imported goods
+ Interest
+ Costs for inspecting quantity and quality of goods before import
+ L/C opening costs, money transfer fees

*Other adjustments (+):


- Terminal Handling Charge (THC)
- Container imbalance charge (CIC)
- D/O fee
- Cleaning fee
BT 1:
Trị giá hải quan chỉ xác định trên hợp đồng thương mại quốc tế:
có kí kết, hàng hoá đi qua biên giới => đủ điều kiện => TGHQ: $8.65
Nisso – Suko: có hợp đồng, hh ko đi qua biên giới => ko đủ đkien
Nisso – HT: có kí kết HĐTM, hh giao qua biên giới => ko đủ đkien
Suko – HT: ko hợp đồng, hh qua biên giới => ko đủ đkien

BT 3:
NR – VN: Ko kí kết hợp đồng => NR ko đc xuất hoá đơn

BT 5:
TGHQ = giá thực tế đã thanh toán và sẽ phải thanh toán = 450 + 450x5% = 472,5

BT 7:
THGQ hàng A:
GHĐ = $5
+ Cấp độ thương mại: 8% x 5 = 0.4 usd
+ Thanh toán: 2% x 5 = 0.1 usd
+ Số lượng: 5 x 0% = 0
Total giảm giá: 0.4 + 0.1 = 0.5 usd
TGHQ = 5 – 0.5 = 4.5 usd
Các hàng hoá sau tương tự

BT 10:

Chi phí % cho đại lý người mua: ko tính vào TGHQ


Bán: tính vào TGHQ
Giá ng mua đã thanh toán + sẽ phải thanh toán = $65,000 + toàn bộ chi phí

M2: Method is transaction value of identical goods


M3: Method is transaction value of similar goods

*Cases which of transaction value cannot be determined:


(1) Hàng hoá NK ko phải là đối tượng của giao dịch bán hàng
(2) Giá chịu một số yếu tố điều chỉnh ko khách quan và ko định lượng được
Bên mua bị một số hạn chế hoặc ràng buộc mà ko thể xác định trị giá theo pp THGD
(3) Có mối quan hệ đặc biệt & ảnh hưởng đến giá của hh
(4) HQ ko chấp nhận TGHQ do khai sai hoặc có bằng chứng nghi ngờ

*Principle of application:
- IG/SG must be determined according to the transaction value method
- Meet the standards of IG/SG
- Apply sequentially the customs value adjustment process of IG/SG

*Conditions for selection of IG/SG:


- Time import: + same day
+ 60 days
- Buy and sell: + Trading level and quantity
+ Distance, Freight, Insurance
Vdu:
IG(7/9): xđ đc transaction value => custom profile đạt
SL: 500
TM: H
Discount: 2%
TGHQ: $10
A(21/9): k xđ transaction value => loại custom profile
SL: 1000
TM: D
Discount: 2%
TGHQ: ?

M4: Method is deductive value


*Concept:
*Condition:
- Có hđ bán hàng NK tại nước NK
- Hàng NK khi bán phải cùng điều kiện như khi hàng NK được xđ TGHQ
- Bán lại cho người mua ko có QHĐB
- Việc mua bán xảy ra vào cùng thời điểm hoặc cùng kì HH nhập khẩu đang được XĐTG

Deductive value = Price – Deductible cost

*Resale price of goods:


(1) Đơn giá của hàng NK giống hệt, tương tự được bán nguyên trạng…
(2) Là mức giá có số lượng hàng bán ra lớn nhất, tại cấp độ TM đầu tiên
(3) Là mức giá bán cho người mua không có quan hệ đặc biệt
(4) Được bán cùng thời điểm hoặc cùng thời kì (90 ngày) với hàng hoá NK được xác định
TGHQ

*Các khoản được khấu trừ:


- Costs of transportation and insurance after importation
- Taxes, fees, fees must be paid in Vietnam
- Commissions or profits and general expenses

M5: Method is computed value


*Mối liên hệ giữa M4 và M5:
*Các yếu tố tính toán:
(1) Giá thành sản xuất
- Giá thành sản xuất hàng hoá NK bao gồm toàn bộ các chi phí mà người sx đã trả để chế tạo hay
làm ra hàng NK, tính đến thời điểm kết thức quy trình sx và hàng hoá được đưa vào kho chứa
thành phẩm.
+ Giá thành các loại nguyên vật liệu dùng để sx ra hàng NK
+ Giá thành các loại nhiên liệu, năng lượng tiêu hao trong quá trình sx hàng NK
+ Giá thành hoặc chi phí công cụ sx được dùng trong quá trình sx hàng NK
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định của phân xưởng sx hàng NK
+ Chi phí nhân công sử dụng của phân xưởng sx hàng NK
+ Các chi phí sx khác, tuy thuộc vào quy định tính toán giá thành sc trong chuẩn mực kế toán của
nước sx

(2) Lợi nhuận và chi phí chung


- Overhead costs
(3) Các chi phí vận chuyển, bảo hiểm và các chi phí liên quan đến vận chuyển hàng hoá
- International transporting costs: sea freight, airline, road, international railway
- International insurance costs: Type A/B/C insurance conditions
- Costs related to transportation of goods

M6: Residual or fallback method


*Linh hoạt M2+3:
- Đkien M2+3: cùng ngày/ trong khoảng tgian +/- 60 ngày XK
- Đkien lỏng: cùng ngày/ trong khoảng tgian +/- 90 ngày XK

*M2,3 kết hợp M4 or M5:


- Đkien: M2/ M3 xác định theo trị giá giao dịch
 Đkien lỏng: M2/ M3 xác định theo M4 hoặc M5

4. Method of determining the customs value of exported goods


TGHQ hàng XK là giá bán của hàng hoá tính đến cửa khẩu xuất, ko bao gồm phí bao hiểm quốc
tế và phí vận tải quốc tế, được xác định theo trình tự các PP sau:
- PP1: Giá bán của hh tính đến cửa khẩu xuất bao gồm giá bán ghi trên hợp đồng mua bán
hàng hoá hoặc hoá đơn thương mại và các khoản chi phí liên quan đến hàng hoá xk phù hợp
với chứng từ có liên quan nếu các khoản chi phí này chưa bao gồm trong giá bán của hh.
- PP2: Giá bán của hh xk giống hệt, tương tự trên cơ sở dữ liệu TGHQ sau khi quy đổi về giá
bán của hh tính đến cửa khẩu xuất tại thời điểm gần nhất so với ngày đăng kí tờ khai xk của
lô hàng đang xác định trị giá
- PP3: Giá bán của hh xk giống hệt, tương tự tại thị trường VN sau khi quy đổi về giá bán của
hh tính đến xửa khẩu xuất tại thời điểm gần nhất so với ngày đăng kí tờ khải xk của lô hàng
đang xđịnh trị giá
- PP4: Giá bán của hh xk do cơ quan hải quan thu thập, tổng hợp, phân loại theo quy định tại
khoảng 1 điều 22 nghị định này sau khi quy đổi về giá bán của hh tính đến cửa khẩu xuất

Cửa khẩu xuất được xđịnh như sau:


- Đối với phương thức vận tải đường biển, đường hàng không, cửa khẩu xuất là cảng xếp hàng,
nơi hh được xếp lên phương tiện vận tải ghi trên tờ khai hải quan
- Đối với đường sắt, cửa khẩu xuất là địa điểm xếp hàng tại xửa khẩu đường sắt liên vận quốc
tế ghi trên tờ khai hải quan
- Đối với đường bộ, đường thuỷ nội địa, cửa khẩu xuất là cửa khẩu biên giới nơi xk hh ra khỏi
lãnh thổ VN ghi trên hợp đồng mua bán hh hoặc cac chứng từ khác có liên quan

Case study:
Giá HĐTM: EXW= 5000 usd x 0.0235 = 117,5tr VNĐ
Trị giá HQXK = FOB = PEXW + tổng chi phí nội địa tính đến HP
= PEXW + chi phí vận tải nội địa + chi phí bhiem nội địa + chi phí xếp dỡ
= 117,5 + 30 + 10 + 15 = 172,5tr
Thuế XK = Trị gí XK * Quantity * Thuế suất XK = 172,5 * 1 * 20% = 34,5 tr

CHAP 3: CLASSIFICATION OF GOODS


1. International Convention on the Harmonized Commodity Description and Coding
System (HS Convention)
- Entered into force on 1 Jan 1988
- Establishing and operating agency: WCO
Mục đích khác nhau: voi rừng # voi xiếc => phân loại nhóm khác nhau
 Xem chú giải của chương ~ ngoại lệ

*Legal note (Chú giải pháp lý)


- Chú giải pháp lý: chú giải phần, chương, phân chương (chú giải bắt buộc)
- Chú giải loại trừ: trong đó “ko bao gồm”, “bao gồm tất cả trừ”
- CG định nghĩa (có nghĩa là, chỉ)
- CG định hướng (chỉ áp dụng đối với…)
- CG bao trùm (liệt kê, bao gồm)

*Headings code, sub Headings code:


2 first number: Chapter
4 number: headings
6 number: sub headings

HS convention: XXXX.XX
XXXX: nhóm (4 số đầu là nhóm hàng)
XXXX.XX (5,6 là hai số bổ sung) hay phân nhóm
XXXX.00: phân nhóm không phải chia nhỏ nữa
Phân nhóm cấp 1: chữ cuối phân nhóm là 0 (ký hiệu = (-))
Phân nhóm cấp 2: có chữ số cuối cùng có thể là 1,2,3,4,5,6,7,8,9 (ký hiệu = (--))

Vdu: Nhóm 08.09: quả mơ, anh đào, đào…


Chú giải 2 chương 8: quả và quả hạch ướp lạnh được xếp cùng nhóm với quả và quả hạch tươi
tương ứng
 Quả mơ ướp lạnh được xếp vào 08.09

2. General Interpretation Rules explaining the classification of goods according to HS

*Các câu hỏi cần đặt ra trước khi phân loại:


- Được làm từ chất liệu gì?
- Được trình bày dưới dạng gì?
- Tên gọi của mặt hàng là gì?
- Chức năng/ công dụng ?
=> Có thể phân loại vào nhóm nào?

a. Rule 1: General overview rules => định danh/chú giải


Vdu: HS voi làm xiếc?
Bước 1: định hình khu vực phần, chương
 Chương 1: động vật sống
Bước 2: đọc chú giải chương và theo hướng dẫn chú giải xác định HS 4 số
 Theo chú giả 1c của chương 1 là trừ động vật thuộc chương 95.08
Bước 3: đọc chương 95 và xem chú giải chương đó
 Nhóm 9508
Bước 4: tra mã theo tên định danh hoặc được giải thích cụ thể rõ ràng nhất trong phân nhóm
 QT 6 xác định HS là 95081000

b. Rule 2: Incomplete or unfinished articles, unassembled or disassembled


c. Rule 3:
Vdu: Mì spaghetti gồm
- Mì spaghetti chưa nấy (19.02)
- Gói phô mai (04.06)
- Gói nhỏ nước sốt cà chua (21.03)
- Đóng gói chung để bán lẻ
 HS code: 19.02
*Rule 3(a):
VD: thảm dệt kim dùng trong ô tô
Hai nhóm có thể lựa chọn:
- Nhóm 57.03: thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, được chần, đã hoặc chưa hoàn thiện
 Thảm: nhóm hàng chỉ đích danh một mặt hàng cụ thể, được coi là có mô tả cụ thể, rõ
ràng hơn về đặc trưng hàng
- Nhóm 87.08: bộ phận và phụ kiện của xe có động cơ thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05
 Bộ phận và phụ kiện: không có mô tả cụ thể
 Được phân loại vào nhóm 57.03

*Rule 3(b): Bộ sản phẩm


Bản chất của nguyên liệu hay thành phần:
- Kích thước
- Số lượng
- Chất lượng
- Khối lượng
- Giá trị
- Khác
Vdu: Hợp kim
90% bạc
8.5% vàng
1.5% bạch kim
Theo chú giải 5 chương 71 => xếp nhóm

Vdu: Nguyên liệu khác nhau


Thắt lưng một mặt làm từ da, một mặt làm từ nhựa?
- 36.26: sản phẩm khác bằng nhựa
- 42.03: thắt lưng bằng da
 Xếp nhóm 42.03

*Rule 3(c): Khi không áp dụng được Quy tắc 3(a) hoặc 3(b), hàng hóa sẽ được phân
loại theo Quy tắc 3(c). Theo Quy tắc này thì hàng hóa sẽ được phân loại vào nhóm
có thứ tự sau cùng trong số các nhóm cùng được xem xét để phân loại.

CHAPTER 4: ORIGIN OF GOODS


1. General overview of goods origin
a. Definition of goods origin
- Nước xuất xứ hàng hoá: nước mà tại đó hàng hoá được sản xuất hoặc chế tạo, theo các tiêu
chí được đặt ra nhằm mục đích áp dụng thuế quan, hạn chế số lượng hoặc bất kì biện pháp
nào liên quan đến trao đổi hàng hoá
b. Rules of origin
- Quy tắc xuất xứ ưu đãi là các quy định về xuất xứ áp dụng cho hh có cam kết hoặc thoả thuận
ưu đãi về thuế quan và ưu đãi về phi thuế quan
- Quy tắc xuất xứ không ưu đãi là các quy định về xuất xứ áp dụng cho hh ngoài quy định tại
Khoản 2 điều này và trong các trường hợp áp dụng các biện pháp thương mại không ưu đãi.

c. Role of Origin rules of goods


- Rules of origin are used to determine the nationality of a good or a product
- Rules of origin are considered necessary to manage various instruments of trade policy, such
as:
+ Applying import tax rates
+ Applying tariff quotas
+ Regulations on trade remedies
+ The purpose is to collect statistical information

2. Rules for determining the origin of goods


a. Goods wholly produced or obtained
- Xuất xứ hh là nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ nơi sx ra toàn bộ hh hoặc nơi thực hiện
công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng đối với hh trong trường hợp có nhiều nước, nhóm nước,
hoặc vùng lãnh thổ tham gia vào quá trình sx ra hh đó
- HH có xuất xứ hoặc nguyên liệu có xx là hh hoặc nguyên liệu đáp ứng quy tắc xuất xứ ưu đãi
theo quy định tại Chương II hoặc quy tắc xuất xứ ko ưu đãi theo quy định tại Chương III nghị
định số 31/2018/NĐ-CP)
- HH có xuất xứ thuần tuý hoặc được sx toàn bộ tại một nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ
theo quy định tại điều 7 nghị định 31
- HH có xuất xứ ko thuần tuý hoặc ko được sản xuất toàn bộ tại một nước, nhóm nước, hoặc
vùng lãnh thổ, nhưng đáp ứng các quy định tại điều 8 nghị định 31

b. Goods not wholly produced or obtained


HH được coi là có xuất xứ ko thuần tuý hoặc ko được sx toàn bộ tại lãnh thổ của 1 nước, nhóm
nước, hoặc vùng lãnh thổ nếu hh đó đáp ứng tiêu chí xuất xứ thuộc Danh mục Quy tắc cụ thể mặt
hàng tại phụ lục I thông tư 05/2018/TT-BCT do Bộ Công Thương quy định

*Tiêu chí chuyển đổi cơ bản (CTC): Change in Tariff Classification


CC: Chuyển đổi chương (chapter)
CTH: Chuyển đổi nhóm (heading)
CTSH: Chuyển đổi phân nhóm (sub-heading)
*Tiêu chí “Regional Value Content” (RVC)/ Local Value Content (LVC)
VAC: Value Added Content => hàm lượng giá trị khu vực/ nội khối
VL: Value Limit => Hạm mức nguyên liệu không xuất xứ
RVC >= 40%FOB và VL= 70%EXW
Vdu: sản phẩm tiêu xay: HS 0904.12.00
Sản xuất từ hạt tiêu nhập khẩu HS 0904.11.00
 Sản phẩm tiêu xay có XXHH theo tiêu chí CTSH

*Criteria for “Specific Process” (SP):


- Áp dụng cho những hàng hoá được làm từ nguyên liệu không có xuất xứ
- Nguyên liệu phải được sử dụng trong chế biến, gia công tại quốc gia thành viên trong FTA
- Quy định rõ ràng những quy trình, công đoạn nào phải được thực hiện trong quá trình sản xuất
để hàng hoá được coi là có xuất xứ
Vdu:
1509.10 (dầu ô liu): RVC 40 hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hoá với điều kiện sản
phẩm được sản xuất bằng quy tính tinh chế (AANZFTA)

*Các quy định liên quan đến xuất xứ:


(a) Cộng gộp xuất xứ (Accumulation, Cumulation hoặc Cumulative rules): các pp tính toán giá
trị các phần “có xuất xứ” của các nguyên liệu từ các nước khác nhau trong cùng một FTA trong
giá trị cuối cùng của thành phẩm để xác định xuất xứ của thành phẩm

- Cộng gộp thông thường (Accumulation): Đây là hình thức cộng gộp áp dụng trong tất cả các
FTA VN là thành viên. Đây cũng là hình thức cộng gộp phổ biến nhất trong thương mại thế giới.
Nguyên liệu đáp ứng tiêu chí xuất xứ cụ thể quy định cho nguyên liệu đó thì sẽ được cộng gộp
100% trị giá của nguyên liệu vào công đoạn sx tiếp theo để tính xuất xứ cho thành phẩm

- Cộng gộp toàn bộ/ đầy đủ (Full Cumulation):


+ Đây là hình thức cộng gộp áp dụng trong các FTA thế hệ mới (TPP) hoặc áp dụng cho một số
nhóm hàng nhất định trong một số FTA như nhóm hàng dệt may trong AJCEP, nhóm hàng dệt
may trong AANZFTA
+ Quy định này cho phép nguyên liệu ko nhất thiết phải đáp ứng đúng quy tắc xuất xứ dành cho
nguyên liệu đó. Nguyên liệu có thể đáp ứng một phần của tiêu chí xuất xứ (vdu ko thể đáp ứng
tiêu chí RVC 40% mà chỉ có thể đáp ứng tiêu chí RVC 19% nhưng vẫn được phép cộng gộp vào
công đoạn sx tiếp theo để tính xuất xứ cho thành phẩm. Phần được cộng gộp sẽ chỉ là phần giá trị
gia tăng thực tế 19% chứ kp toàn bộ trị giá của nguyên liệu (100%) như cách tính cộng gộp
thông thường.

- Cộng gộp bán phần (Partial Cumulation)


+ Đây là hình thức cộng gộp được quy định duy nhất trong ATIGA nếu nguyên liệu chỉ đáp ứng
ngưỡng RVC 20% - 39% thì được cộng gộp đúng số giá trị thực tế “có xuất xứ” đó vào công
đoạn sx tiếp theo để xác định xuất xứ cho hh, còn nếu nguyên liệu có RVC dưới 20% thì ko đc
cộng gộp.
+ Trường hợp áp dụng “cộng gộp từng phần” ATIGA, ng.liệu vẫn đc cấp giấy chứng nhận xuất
xứ (C/O) mẫu D và sẽ được đánh dấu vào ô “Partial Cumulation” trên C/O
+ Việc đánh dấu nhằm giúp cơ quan hải quan bên nk phân biệt được đây là C/O sử dụng cho mục
đích cộng gộp từng phần và C/O này sẽ ko được hưởng ưu đãi ATIGA

(b) Quá cảnh và chia nhỏ lô hàng tại nước thứ 3


- FTA (vd: EVFTA) chấp nhận cho phép hh quá cảnh tại nước thứ ba được giữ nguyên xuất xứ
EVFTA với điều kiện là việc chia nhỏ lô hàng vẫn nằm dưới sự giám sát hải quan tại nước chia
nhỏ lô hàng
+ Vận đơn
+ Chứng từ thực tế hoặc cụ thể về dán nhãn hoặc đánh số kiện hàng
+ Bất kì chứng từ nào liên quan đến bản thân hàng hoá
+ Giấy chứng nhận ko thay đổi xuất xứ do cơ quan hải quan nước quá cảnh/ chia nhỏ lô hàng
cung cấp hoặc bất kì chứng từ nào chứng minh hh vẫn nằm trong sự kiểm soát của cơ quan hải
quan nước quá cảnh/ chia nhỏ lô hàng

VD; Lô hàng linh kiện xe đạp xuất khẩu từ VN, đưa sang kho ngoại quan tại Pháp
1/10: đưa 1/3 lô hàng vào TL
1/11: đưa 1/3 lô hàng vào Bỉ
1/12: đưa 1/3 lô hàng sang Pháp
 Xuất xứ Việt Nam

(c) Linh hoạt về nguyên liệu không có xuất xứ (De Minimis)


- Thông thường trong các FTA, đối với tiêu chí chuyển đổi HS thường cho phép một tỉ lệ ko
đáng kể (De Minimis) nguyên vật liệu ko đáp ứng tiêu chí chuyển đổi HS (CTC) nhưng thành
phẩm vẫn được coi là có xuất xứ
- Cho phép ng.liệu ko có xuất xứ vẫn được phép sử dụng nếu tổng trị giá hoặc trọng lượng của
ng.liệu ko vượt quá một tỉ lệ nhất định.
- De Minimis được hiểu là “tỉ lệ ko đáng kể nguyên vật liệu ko đáp ứng tiêu chí CTC” nhưng
thành phẩm vẫn được coi là có xuất xứ nếu tỉ lệ đó ko vượt quá ngưỡng X% hoặc trị gía hoặc
trọng lượng của thành phẩm
- Tỉ lệ được tính bằng trọng lượng hoặc trị giá của nguyên vật liệu ko đáp ứng tiêu chí CTC chi
cho tổng trọng lượng hoặc trị giá FOB của thành phẩm có sử dụng nguyên vật liệu đó
- Thông thường tỉ lệ này là 10% hoặc trọng lượng hoặc trị giá. Một số FTA có quy định chặt hơn
– chỉ cho phép ngưỡng 7% hoặc 8% đối với một số mặt hàng nhất định.

3. Checking the origin of goods


a. Chứng nhận xuất xứ
Kiểm tra HHXK => cung cấp C/O
b. Kiểm tra chứng nhận xuất xứ
Form D, form E
Khai cấp CO điện tử: https://ecosys.gov.vn/Homepage/HomePage.aspx
Vd: nhập 11 xe bán tải, tự đóng thùng
Cơ sở thuế: ô tô sx trong nước 50% VAT
Nghị định 31 về XXHH: “khái niệm gia công giản đơn” – điều 9:
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Nghi-dinh-31-2018-ND-CP-huong-dan-
Luat-Quan-ly-ngoai-thuong-ve-xuat-xu-hang-hoa-376559.aspx

CHAPTER 5: CUSTOMS DOCUMENTS


1. Overview of Customs profile
*Definition: Customs profile includes documents related to subject of customs inspection and
supervision which customs declarations must submit to customs officials according to the
provisions of customs law.
*Requirement of customs profile:
- A customs declaration or documentary evidence in substitution
- Relevant documentary evidence (sale contract, commercial invoice, bill of lading,
certificate of origin of goods, import or export permit, notice of specialized inspection results
or exemption from specialized inspection, and documentary evidence related to goods as
prescribed by corresponding regulations of customs law)
- Documents in customs profile may be paper or electronic documents
- Electronic documents must ensure the integrity and format prescribed in regulations of law
on e-transactions
- Customs documents shall be submitted to customs authorities at their head office

*Roles of customs profile:


- An initial legal basis for customs to receive and register customs profiles for enterprises
- A basis for physical inspection of goods
- A basis for detecting commercial fraud or evasion
- Ensure legal responsibilities of entities in customs procedures
- Handle administrative violations in the field of customs
- Provide information and data for post-clearance audit
- Provide data for customs offices to perform the function of state management on customs
*Classifications of documents in customs profile:
(1) Customs documents: issued by a competent state agency or according to the customs
regime
- Custom Declaration: phụ lục thông tư 38
- Export, import permit: phụ lục 3 nghị định 69 (2018)
- Sanitary Certificate: chứng từ kiểm dịch
- Veterinary Certificate: chứng từ kiểm dịch động vật vật
- Phytosanitary Certificate: chứng từ kiểm dịch thực vật
- C/O
- Consular Invoice: hoá đơn lãnh sự

(2) Goods documents: issued by the seller (the exporter), which clearly show the
characteristics of the value, quality and quantity of goods
- Commercial Invoice
- Packing List: tờ khai hàng hoá
- Certificate of Quality
- Certificate of Quantity/ Weight

(3) Transport documents: provided by the carrier to confirm that he has received the goods
to transport
- B/L: các chứng từ vận tải đường biển
- Airway B/L
- Railway B/L
Master bill (vận đơn tổng): hãng tàu cấp cho forwarders hoặc cho consignee trong trường
hợp hàng đã đủ cont
# House bill: forwarders cấp cho khách hàng lẻ (hàng chưa đủ cont)

(4) Insurance documents: issued by the insurance organization to legalize the insurance
contract used to regulate the relationship between the insurer and the insured
- Insurance Policy
- Insurance Certificate

(5) International Commercial Contract


(6) Warehouse documents

Điều 24,25,26, 29,32 luật hải quan về hồ sơ HQ


Điều 25,26, 32 nghị định 08

2. Preparation of customs profile


a. Customs profile of exported goods
- A declaration of exported goods
- Export license (if required): 1 original copy
- A notice of exemption from inspection or inspection results issued by a specialized agency as
following the law: 1 original copy
b. Customs profile of imported goods
- A declaration of imported goods
- Commercial invoices (if buyer has to pay the seller): 1 photocopy
- The bill of lading or equivalent transport documents if goods are transported by sea, air,
railroad, or multi-modal transport following the law: 1 photocopy
- Import license (if requires), import license under tariff-rate quota: 1 original copy
- Value declaration
- Documents certifying origins of goods (Certificate of Origin or Self-certification of origin): 1
original copy or electronic copy

3. Inspection of customs profile (ICP)


Luồng xanh: miễn kiểm tra
Luồng vàng: kiểm tra hồ sơ
Luồng đỏ: dừng hẳn lô hàng và kiểm tra hồ sơ
*Definition:
ICP is the verification of customs documents. Customs authorities shall comparer the accuracy
and adequacy between the customs declaration statements and their documentary evidence in
customs documents, inspect the compliance with policies on goods management and connect
revenue on imported and exported goods and other corresponding regulations of law.

*Characteristics of customs profile:


- The object of ICP is all exported, imported goods, means of transport on exit, entry or in transit
- The subject of ICP is the customs authorities. Therefore, customs inspection is a actually an
assessment and evaluation activity of a public agencies, which is the activity of the state
management agency in the field of customs
- Methods of customs inspection consists of pre-customs clearance inspection, customs clearance
inspection and post-clearance audit
- Means and tools of ICP can be directly applied by customs officers with scientific and technical
equipment such as machines of scanners, equipment of inspection, test equipment, electronic
scales… or maybe with professional dogs
- The purpose of the ICP is to evaluate and verify the accuracy and truthfulness of the customs
declarants.

*Role of ICP:
- CIP supports customs authorities to perform the function of state management over export,
import, transit goods and transport means on exit, entry or in transit
- CIP supports customs authorities to detect commercial fraud, tax evasion and smuggling,
thereby effectively serving the customs investigation against smuggling and illegal transportation
of goods across the border gate
- CIP contributes to perform the proper and effective trade policies including commodity
policies, investment policies, tax policies…
- CIP contributes to stabilize national security, environmental security, business community
security and residential security
- CIP encourages both the compliance with customs law and the others law compliance of goods
owners and customs officers.

*Requirements of ICP:
- Checking the contents of customs declarations
- Checking the customs documents accompanying customs declaration
- Comparing contents of customs declaration with documents of customs profiles
- Checking the appropriateness between the content of declaration with the current provisions of
policies on import-export goods management, customs duty policies and other relevant
regulations

*Content of ICP:
Checking CP in pre-arrival customs processing
Checking CP in customs clearance
Checking CP post customs clearance

- Inspecting the declaration of goods names and HS codes


- Inspecting the origin of goods
- Inspecting on declaration of goods quantity
- Inspecting transport bill, insurance contract
- Inspecting commercial invoices
- Inspecting international commercial contracts
- Inspecting customs duty calculation
- Inspecting export and import license
- Inspecting quality certificates and other documents

Customs duty = Quantity x Customs value x Rate of customs duty x Foreign currency rates

CHAPTER 6: CUSTOMS OPERATIONS


1. Customs declaration and registration operation
*Customs procedures:
- Carry out Customs declaration
- Support for inspecting customs profile
- Support for inspecting physical goods
- Paying customs tax and fee
- Receiving decision of customs clearance
- Support for implementing PCA for customs profile
*Process of customs procedures:
- Receiving and registration customs profiles
- Inspecting customs profiles
- Inspecting physical goods
- Colleting customs tax and fee
- Deciding customs clearance
- Implementing PCA for customs profiles
2. Customs inspection and supervision operation

*Customs supervision => đảm bảo tính nguyên trạng của hh

You might also like