MÃ ĐỀ 049
MÃ ĐỀ 049
MÃ ĐỀ 049
1
release even with mixed reviews. Netflix went on to distribute the film globally. An accompanying live album was also
released. Later that year, Tùng (28) __________ "Có chắc yêu là đây" and the lead single from his forthcoming extended
play Chúng ta, "Chúng ta của hiện tại". The former became the 4th-most streamed music video premiere on YouTube at
the time with 901.000 concurrent (29) __________. Tùng also became the first Vietnamese musician to enter the Billboard
Social 50 chart that July at number 28. In January 2021, Tùng collaborated with online multiplayer battle royale game
Garena Free Fire, as part of the collaboration character named "Skyler" based on Tùng was added to game, the same month
official theme song for the character was dropped by Tùng on YouTube. In February 2021, Tùng’s music video “Chúng
Ta Của Hiện Tại” was temporarily taken down (30) __________ YouTube due to a copyright claim by GC.
II. Đọc đoạn văn sau và chọn một đáp án đúng trong số A , B, C hoặc D.
Since the early 1980s, we began to worry about the bad effects of environmental pollution. It is the result of
industrialization and of the careless use of the natural resources. Avoiding pollution is not easy. Many people try not to
inhale traffic fumes and keep away from chemical waste by wearing mask when they get out of their house. Actually,
indoor pollution is becoming more and more serious. They have found that dishwasher, washing machines, air
conditioners, freezers, and refrigerators emit some certain toxic chemicals into the air. We surely inhale these chemicals
when doing housework. Using gas cookers and burning candles produce carbon monoxide. Therefore, before worrying
about environmental pollution when going out, we should consider the problems of indoor pollution.
31. Environmental pollution ________.
A. was not known in 1908s B. is carelessly used C. has bad effects D. is the use of natural resources
32. Industrialization and the careless use of natural resources ________.
A. have good effects on environment B. do no harm to environment
C. lead to environmental pollution D. happened in 1980s
33. Pollution _______.
A. can be avoided easily B. can’t be avoided easily
C. has no relation to industrialization D. is not caused by traffic
34. When we stay at home, _______.
A. we are not affected by pollution B. we always wear a mask
C. we do not inhale dangerous chemicals D. we are still influenced by indoor pollution
35. Inside house ________.
A. there is no pollution B. there are no toxic chemicals
C. carbon monoxide is produced by gas cookers D. there is no carbon monoxide
III. Chọn một đáp án trong số A, B, C hoặc D điền vào mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau.
ABROAD WITH US
The company study abroad was originally founded in 1991 for students who wished to study French in France. Its
success led to the establishment of other schools around the world. Learning the language in the country in which it is
spoken is, of course, a (36) ________ more effective and faster process than studying in your own country. It is also an
opportunities to mix with local habitants and (37) ________ a greater and deeper (38) ________ of the people whose
language you are studying. This makes the whole experience much more enjoyable. You may wish to attend an Italian
language and a cooking course in Italy or combine a Portuguese course with a sport. You should look at all the
possibilities and (39) ________ the best choice. In order to choose the (40) ________ course and location for
you, we suggest you contact us to discuss your particular requirements. From the
information you give us, we can make some recommendation.
Question 28: A. lots B. far C. so D. very
Question 29: A. acquire B. require C. inquire D. enquire
Question 30: A. know B. knowledgeable C. knowledge D. knowledgeably
Question 31: A. do B. make C. take D. get
Question 32: A. exact B. right C. precise D. fit
PHẦN D: VIẾT (2,0 điểm)
I. Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không thay đổi so với câu ban đầu, bắt đầu bằng từ gợi ý.
41. I haven’t eaten this kind of food before. This is the first _______________________________________.
42. The architect has drawn plans for an extension to the house. Plans ______________________________.
43. I bought a pair of shoes this morning. They cost 40 pounds. This morning I spent __________________.
44. Further progress was impossible because of the floods. The floods made _________________________.
45. It’s nobody’s fault that the meeting was cancelled. Nobody ____________________________________.
II. Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không thay đổi so với câu ban đầu, sử dụng từ cho sẵn trong ngoặc đơn
(không được thay đổi dạng của từ trong ngoặc).
46. It’s a pity I didn’t take my doctor’s advice. (WISH)
47. There is a risk that the black rhino will become extinct. (THREATENED)
48. Tim looks nothing like his father. (TAKE)
49. We have made neither a profit nor a loss this year. (EVEN)
50. I don’t think the television’s likely to blow up at any minute. (LIKELIHOOD)
THE END
2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
THANH HÓA Môn: TIẾNG ANH
Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề
MÃ ĐỀ 049
ĐÁP ÁN
PHẦN A: NGỮ ÂM (1,0 điểm)
I. Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác so với các từ còn lại.
1. D. cooked 2. B. drank 3. C. weeks
II. Chọn từ có trọng âm chính rơi vào vị trí khác so với các từ còn lại.
4. D. welfare 5. B. examination
PHẦN B: NGỮ PHÁP VÀ TỪ VỰNG (4,0 điểm)
I. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau.
6. goes 7. will (can/may) stay 8. have lived (have been living)
9. giving 10. wouldn’t/ would not be
II. Cho dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau.
11. competitors 12. wooden 13. peaceful 14. non-alcoholic 15. information
III. Chọn một đáp án đúng trong số A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu sau.
16. D. the/the/x 17. C. ecology-friendly 18. C. visibility 19. C. event
20. C. divided 21. B. announced 22. B. epidemic 23. A. curriculum
24. B. made 25. B. verge
PHẦN C: ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
I. Chọn một từ thích hợp điền vào mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau.
26. nationwide 27. into 28. released 29. viewers 30. from
II. Đọc đoạn văn sau và chọn một đáp án đúng trong số A , B, C hoặc D.
31. C. has bad effects
32. C. lead to environmental pollution
33. B. can’t be avoided easily
34. D. we are still influenced by indoor pollution
35. C. carbon monoxide is produced by gas cookers
III. Chọn một đáp án trong số A, B, C hoặc D điền vào mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau.
36. B
Công thức nhấn mạnh trong so sánh hơn: far/ much + more adj/ adj-er
Learning the language in the country in which it is spoken is, of course, a (36) far more effective and faster
process than studying in your own country.
Tạm dịch: Tất nhiên, học ngôn ngữ ở quốc gia nơi nó được nói là một quá trình hiệu quả và nhanh hơn
nhiều so với học tập tại đất nước của bạn.
37. A
A. acquire (v): đạt được, giành được B. require (v): đòi hỏi, yêu cầu, quy định
C. inquire (v): điều tra, hỏi thăm, hỏi mua D. enquire (v): điều tra, hỏi thăm, hỏi mua
It is also an opportunities to mix with local habitants and (37) acquire
Tạm dịch: Đây cũng là một cơ hội để hòa hợp với các cư dân địa phương và có được
38. C
Dấu hiệu: sau tính từ ở dạng so sánh hơn “greater and deeper” (sâu rộng hơn) cần một danh từ
A. know (v): biết, hiểu B. knowledgeable (adj): thông thạo, thành thạo
C. knowledge (n): kiến thức, sự hiểu biết D. knowledgeably (adv):thông thạo, thành thạo
It is also an opportunities to mix with local habitants and acquire a greater and deeper (38) knowledge of
the people whose language you are studying.
Tạm dịch: Đây cũng là một cơ hội để hòa hợp với các cư dân địa phương và có được kiến thức sâu rộng
hơn về những người mà bạn đang học ngôn ngữ.
39. B
A. do (v): làm, hành động B. make (v): chế tạo, sản xuất
C. take (v): cầm, lấy D. get (v): có được, lấy được
=> make choice: lựa chọn
You should look at all the possibilities and (39) make the best choice.
Tạm dịch: Bạn nên xem xét tất cả các khả năng và đưa ra lựa chọn tốt nhất.
3
40. B
A. exact (adj): chính xác (trong mọi chi tiết) B. right (adj): thích hợp
C. precise (adj): rõ ràng và chính xác D. fit (adj): phù hợp (về kích cỡ, loại)
In order to choose the (40) right course and location for you, we suggest you contact us to discuss your
particular requirements.
Tạm dịch: Để chọn khóa học và địa điểm thích hợp cho bạn, chúng tôi khuyên bạn nên liên hệ với chúng
tôi để thảo luận về các yêu cầu cụ thể của bạn.
PHẦN D: VIẾT (2,0 điểm)
I. Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không thay đổi so với câu ban đầu, bắt đầu bằng từ gợi ý.
41. This is the time I have eaten this kind of food.
42. Plans for an extension to the house have been drawn by the architect.
OR Plans have been drawn for an extension by the architect.
43. This morning I spent 40 pounds on a pair of shoes.
44. The floods made further progress impossible.
45. Nobody is to blame / is responsible for the fact that the meeting was cancelled.
II. Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không thay đổi so với câu ban đầu, sử dụng từ cho sẵn trong
ngoặc đơn ( không được thay đổi dạng của từ trong ngoặc).
46. I wish I had taken my doctor’s advice.
47. The black rhino is threatened with extinction.
48. Tim doesn’t take after his father at all.
49. We have broken even this year.
50. There is little likelihood that the television will blow up at any minute.