Location via proxy:   [ UP ]  
[Report a bug]   [Manage cookies]                

KTCT Chuong 2 - 2024

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 72

CHƯƠNG 2

HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ
THAM GIA THỊ TRƯỜNG

I LÝ LUẬN CỦA C.MÁC VỀ


SẢN XUẤT HÀNG HÓA VÀ HÀNG HÓA

II THỊ TRƯỜNG VÀ NỀN KINH TẾ THỊ


TRƯỜNG

III VAI TRÒ CỦA MỘT SỐ CHỦ THỂ THAM


GIA THỊ TRƯỜNG
I. LÝ LUẬN CỦA C.MÁC VỀ SẢN XUẤT HÀNG HÓA VÀ HÀNG HÓA
1. Sản xuất hàng hóa
a. Khái niệm sản xuất hàng hóa

Sản phẩm để
trao đổi, mua
bán

Sản xuất
Khi nào hàng hoá
xuất hiện?
Phát
triển

Sản phẩm để Sản xuất


phục vụ cho bản tự cung tự
thân người sản
xuất
cấp
Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa
• Sự phân công lao động • Chế độ tư hữu dẫn đến
xã hội sự tách biệt tương đối
về kinh tế giữa những
người sản xuất hàng
hóa

Tại sao?
PCLĐXH là sự phân
chia LĐXH một cách
tự phát thành các
ngành nghề khác
nhau
Phân công lao
động xã hội

-PCLĐXH tạo ra sự
chuyên môn hóa LĐ
→ chuyên môn hóa
SX → trao đổi sản
phẩm → phụ thuộc
vào nhau
Tư liệu sản xuất
thuộc sở hữu tư
nhân
Chế độ tư hữu =>
Sự tách biệt
tương đối về kinh
tế giữa những
người sản xuất
Chủ sở hữu có quyền
quyết định việc sử
dụng TLSX và sản
phẩm do họ sản xuất
ra
2. Hàng hoá
a. Khái niệm và thuộc tính của hàng hóa
* Hàng hóa?

Trao đổi Là sản


mua bán phẩm của
lao động

Có thể thỏa
mãn nhu cầu
của con người
* Thuộc tính của hàng hóa

Hàng hoá

Giá trị
sử dụng

Giá trị
Giá trị sử dụng???

Công dụng của sản phẩm có thể


thỏa mãn nhu cầu nào đó
của con người

computi

JVC_Plug_N_Play_KT-SR2000
GTSD do những thuộc tính tự nhiên
của vật quy định, GTSD là phạm trù
vĩnh viễn

Số lượng GTSD phụ thuộc vào sự


phát triển của khoa học kỹ thuật

GTSD chỉ thể hiện khi tiêu dùng, là


nội dung vật chất của của cải
Đặc điểm của
GTSD Trong nền kinh tế hàng hoá, giá trị
sử dụng là vật mang giá tri trao đổi
Giá trị trao
Giá trị??? đổi???

300 kg
=

1 cái

Giá trị trao đổi là biểu hiện quan hệ tỉ lệ về số lượng


trao đổi lẫn nhau giữa các giá trị sử dụng khác nhau
Cơ sở chung của quan hệ
trao đổi: lao động hao phí để
SX ra hàng hoá kết tinh
Tại sao 2 HH khác trong hàng hoá. Nó đồng
nhau lại trao đổi thời cũng là giá trị hàng hoá
được với nhau

300kg
=

1 cái

=> Giá trị hàng hoá là lao động xã hội của người sản xuất
hàng hoá kết tinh trong hàng hoá
Giá trị là phạm trù mang tính lịch sử,
gắn liền với kinh tế hàng hoá

Đặc điểm của


giá trị HH Giá trị hàng hoá là nội dung, là cơ
sở của giá trị trao đổi, giá trị trao đổi
là hình thức biểu hiện của giá trị

Giá trị hàng hoá biểu hiện quan hệ


sản xuất xã hội, là thuộc tính xã hội
của hàng hoá
Mối quan hệ giữa 2 thuộc tính của hàng
hoá?

Thống nhất Hai thuộc tính tồn tại trong 1 hàng hoá
GTSD
& GT GTSD: Là thuộc tính tự nhiên
hàng GT: Là thuộc tính xã hội
hoá
GTSD: Mục đích của người mua
GT: Mục đích của người bán

GTSD: Thực hiện trong tiêu dùng


GT: Tạo ra trong sản xuất
Mâu thuẫn
GTSD:Thực hiện sau
GT: Thực hiện trước

GTSD:Là phạm trù vĩnh viễn


GT: Là phạm trù lịch sử
b. Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa

Lao động cụ thể: lao


động có ích dưới hình
thức một nghề nghiệp
chuyên môn nhất định

Lao động trừu tượng:


sự hao phí sức lực nói
chung của con người
mà không kể đến các
hình thức cụ thể của nó
Lao động cụ The Natural Ovens production line at work. (image vitophoto.com)

thể ???

Là LĐ có ích dưới
1 hình thức cụ thể
của những nghề
nghiệp chuyên môn
nhất định

Mục đích Đối tượng Phương tiện Kết quả


riêng riêng riêng riêng
Đặc trưng
+ Tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa
Lao động
+ Hợp thành hệ thống phân công lao động xã
cụ thể??? hội.
+ KHKT càng phát triển các hình thức lao động
cụ thể càng đa dạng, phong phú
+ Là phạm trù vĩnh viễn gắn liền với vật phẩm
Lao động trừu
tượng???
The Natural Ovens production line at work. (image vitophoto.com)

Là LĐ XH của người SX HH
khi đã gạt bỏ những hình thức cụ
thể của nó, hay đó chính là sự hao phí
sức LĐ nói chung (hao phí sức óc,
sức thần kinh và sức cơ bắp)
của người SX HH

Là lao động đồng nhất


Tạo ra giá trị hàng hóa Là phạm trù lịch sử
và giống nhau về chất

Giá trị HH là lao động trừu tượng của người sản xuất HH kết tinh
trong HH (mặt chất của giá trị HH)
• Mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hàng
hóa: Mâu thuẫn giữa lao động tư nhân và
lao động xã hội
• Biểu hiện của mâu thuẫn ???
- Sản phẩm sản xuất ra có thể phù hợp hoặc không
phù hợp với nhu cầu của xã hội
- Hao phí lao động cá biệt của người sản xuất HH có
thể cao hoặc thấp hơn hao phí lao động mà xã hội có
thể chấp nhận
• Mâu thuẫn biểu hiện rõ nhất khi khủng hoảng kinh
tế ở:
- Cung và cầu hàng hóa
- Sản xuất và tiêu dung
- Hàng và tiền
c. Lượng giá trị và các nhân tố ảnh
hưởng đến lượng giá trị HH
• Giá trị hàng hoá? Lao động xã hội kết tinh trong hàng
hóa
• Chất GTHH là lao động trừu tượng của người SXHH kết
tinh trong HH
• Lượng giá trị HH là lượng lao động xã hội cần thiết để
sản xuất ra HH quyết định, được tính bằng thời gian lao
động xã hội cần thiết
• Thời gian lao động xã hội cần thiết: là thời gian cần
thiết để sản xuất ra một giá trị sử dụng nào đó trong
những điều kiện bình thường của xã hội với trình độ
thành thạo trung bình, cường độ lao động trung bình.
Đó là thời gian lao động xã hội trung bình để sản xuất
ra HH
Ví dụ:
Nhóm I Hao phí cho SX được
1 ĐV HH là 2 giờ 200 ĐV HH

Nhóm II ...3 giờ ...550 ĐV HH

Nhóm III ...4 giờ ...100ĐV HH

Nhóm IV ...5 giờ ...50ĐV HH

(200x2)+(550x3)+(100x4)+(50x5):
(200+550+100+50) = 3 h
Chú ý
• Lao động cá biệt: lượng lao động hao phí của mỗi
người để sản xuất ra HH
• Thời gian lao động cá biệt là thước đo lượng lao
động cá biệt, hay là thời gian lao động của mỗi
người để sản xuất ra HH
• Lao động xã hội cần thiết: theo đó lao động tạo
thành thực thể của giá trị, là thứ lao động giống
nhau của con người và là chi phí của cùng một
sức lao động của con người cho nên nó có tính
chất của một sức lao động xã hội trung bình.
* Các yếu tố cấu thành lượng giá trị HH

Gía trị ĐTLĐ (c2) Giá trị TLLĐ (c1) Lao động sống (v + m)

By.P.V.K
Lượng GTHH G = c + v + m
Cấu thành lượng giá trị của Hàng hóa

Giá trị TLLĐ (c1)


Giá trị
cũ (c)
Giá trị ĐTLĐ(c2)
Lượng giá trị
HH = c + v + m

Giá trị mới


(v + m)
Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa

Ba yếu tố

Năng suất lao Cường độ lao Mức độ giản đơn hay


phức tạp của lao
động động động
Năng suất lao động
• NSLĐ: năng lực sản xuất của người lao động, được tính bằng
số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian,
hoặc thời gian lao động hao phí để SX ra một đơn vị sản phẩm
• Ví dụ: 15sp/giờ hoặc 4 phút/1sp
• Lượng giá trị HH tỷ lệ thuận với lượng lao động kết tinh và tỷ
lệ nghịch với năng suất lao động. Vì sao?
• Tăng năng suất lao động: Tăng năng lực sản xuất => thời
gian SX ra HH càng ít, lượng lao động kết tinh trong một đơn
vị sản phẩm càng nhỏ, giá trị của sản phẩm càng bé.
• => Cần tăng năng suất lao động để nâng cao hiệu quả kinh tế
Trình độ
lành nghề
của NLĐ

ĐK tự nhiên Năng KHKT


suất
lao
động

Quy mô,
PP tổ chức
hiệu suất
quản lý
TLSX
Theo ước tính của Tổ chức Năng suất châu Á (AFO),
năng suất lao động của Việt Nam chỉ đạt mức 6,4 đô-la
trên một giờ làm việc, chỉ bằng 2/3 Philippines, và không
bằng 1/2 so với Thái Lan và 1/10 so với Singapore.
Cường độ lao động
• CĐLĐ là mức độ hao phí lao động trong một
đơn vị thời gian (hay mức độ khẩn trương, tích
cực, nặng nhọc của lao động)
• Lượng giá trị HH tỷ lệ nghịch với cường độ lao
động. Vì sao?
• Cường độ lao động tăng lên => hao phí lao
động cũng tăng lên => số lượng sản phẩm sản
xuất ra trong một thời gian tăng lên, tổng giá trị
sản phẩm tăng nhưng giá trị một sản phẩm
không đổi.
Trình độ TC,
quản lý

Cường độ
lao động

Thể chất, tinh


thần người lao Tư liệu sản xuất
động
Phân biệt tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao
động

Tăng năng suất lao Tăng cường độ


động lao động

Giống nhau Đều thuộc “sức sản xuất của lao động”
Đều dẫn tới tăng số lượng sản phẩm sản
xuất ra trong một đơn vị thời gian
Khác nhau
Giá trị tổng sản phẩm Giá trị tổng sản
không đổi phẩm tăng lên

Giá trị 1 sản phẩm giảm Giá trị 1 sản phẩm


xuống không đổi
Plantation%2520worker

Tính chất phức tạp hay


giản đơn của lao động

Lao động giản đơn: Lao động không


cần qua đào tạo, huấn luyện

Lao động phức tạp: Lao động phải qua đào tạo,
huấn luyện

Trong cùng 1 đơn vị thời gian, lao động phức tạp tạo được
nhiều giá trị hơn so với lao động giản đơn

Lượng giá trị hàng hoá được đo bằng thời gian


lao động xã hội cần thiết, giản đơn trung bình
3. Tiền
nguồn gốc, bản chất,
chức năng của tiền.
=> Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của
sản xuất và trao đổi HH, của sự phát triển các hình thái giá trị

10kg thóc;
Hình thái 1 cái rìu;
Hình thái
giá trị mở 3kg chè;
1 m vải=10kg tiền
thóc
rộng 2 gr vàng; v.v…
= 1con cừu

1 cái rìu = 10kg 10kg thóc;


thóc; Hình thái 1cái rìu;
Hình thái = 5m vải;
giá trị 3kg chè;
giá trị = 3 kg chè 1con cừu;
chung
giản đơn = v.v… v.v…= 2gr vàng
Các giai đoạn phát triển của hình thái tiền

Tiền điện
Tiền tín tử (pháp
dụng (trái định: VNĐ
Tiền ký hiệu phiếu…) trong ví
(tiền giấy…) MOMO;
Tiền kim không
loại quý pháp định:
(sắt, đồng, tiền số,
vàng, tiền ảo,…)
Tiền
hiện vật bạc..)
(vỏ sò…)
Bản chất của tiền

Các hàng hóa


thông thường

Hàng hóa
đóng vai trò
tiền tệ

Tiền là một hàng hóa đặc biệt tách ra từ thế giới hàng hóa,
đóng vai trò làm vật ngang giá chung cho tất cả các hàng
hóa khác; nó thể hiện lao động xã hội và biểu hiện quan hệ
giữa những người sản xuất hàng hoá
b.Chức năng của tiền

Thước
đo giá trị

Phương
Tiền tệ tiện lưu
thế giới thông

Phương
Phương
tiện cất
tiện TT
trữ
Thước Tiền dùng để đo lường giá trị của các hàng hóa
đo giá trị

Tiền tệ làm chức năng thước đo giá trị phải là tiền vàng,
nhưng không cần phải là tiền mặt mà chỉ cần so sánh với
lượng vàng nào đó một cách tưởng tượng.

Giá trị hàng hóa biểu hiện bằng tiền gọi là giá cả hàng hóa.
Đơn vị đo lường tiền tệ và các phần chia nhỏ của nó gọi là tiêu
chuẩn giá cả
Phương tiện Tiền làm môi giới trong trao đổi hàng hoá
lưu thông H–T–H
Phương
tiện Tiền được dùng để trả nợ, nộp thuế,
thanh trả tiền mua chịu hàng…
toán
Trong điều kiện tiền thực hiện chức năng phương tiện
thanh toán thì số lượng tiền cần thiết cho lưu thông sẽ
được triển khai như sau:

Nếu ký hiệu:
Gc- là tổng số giá cả hàng hóa bán chịu.
Tk- là tồng số tiền khấu trừ cho nhau.
Ttt- là tổng số tiền thanh toán đến kì hạn trả.
N – là số vòng lưu thông của các đồng tiền cùng
loại
G-(Gc+ Tk)+Ttt
T=
N
Tiền rút khỏi lưu thông đi vào cất
Phương trữ
tiện cất
trữ Để thực hiện C/năng này, T phải đầy
đủ giá trị
Khi trao đổi vượt khỏi phạm vi quốc gia
Tiền tệ thế
giới Thực hiện chức năng này phải là tiền
có đầy đủ giá trị hoặc được công nhận
là thước đo giá trị, phương tiện lưu
thông, phương tiện thanh toán quốc tế
4. Dịch vụ và quan hệ trao đổi trong trường
hợp một số yếu tố khác hàng hóa thông
thường trong điều kiện hiện nay
• a. Dịch vụ: là một loại hàng hóa, nhưng là HH vô hình
• Đặc điểm của dịch vụ:
- Tính vô hình: không có đặc tính vật lý để người mua
kiểm chứng trước khi mua
- Tính đồng thời hay tính không thể chia tách giữa quá
trình SX và quá trình tiêu dùng
- Tính đa chủng loại: tiêu chuẩn DV ở các chủ thể khác
nhau rất khác nhau tùy thuộc vào kỳ vọng của NTD
- Tính không thể dự trữ
• Giá trị của DV: lao động xã hội tạo ra DV
• Giá trị sử dụng của DV: thỏa mãn nhu cầu của của
người mua dịch vụ
b. Quan hệ trao đổi trong trường hợp một số
yếu tố khác hàng hóa thông thường ở điều
kiện hiện nay
• Quan hệ trong trao đổi quyền sử dụng đất
• Quan hệ trong trao đổi thương hiệu (danh
tiếng)
• Quan hệ trong trao đổi mua bán chứng
khoán, chứng quyền và một số giấy tờ có giá
* Các quan hệ trao đổi này có sự khác biệt với HH
thông thường ở chỗ: có giá trị sử dụng, có giá cả, có
thể trao đổi, mua bán nhưng không do hao phí lao
động trực tiếp như cách tạo ra các HH thông
thường khác
II. THỊ TRƯỜNG VÀ NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

1. Khái niệm, phân loại và vai


trò của thị trường
* Khái niệm thị trường
Theo nghĩa hẹp: Thị trường là nơi
diễn ra hành vi trao đổi, mua bán
mà ở đó các chủ thể kinh tế cạnh
tranh với nhau để xác định giá cả,
sản lượng hàng hóa.
Thị
trường

Theo nghĩa rộng: Thị trường là


tổng hòa các mối quan hệ mua
bán hàng hóa trong xã hội, được
hình thành do những điều kiện
lịch sử, kinh tế, xã hội nhất định
Phân loại thị trường
• Căn cứ vào đối tượng giao dịch mua bán: có thị trường về
từng loại hàng hoá và dịch vụ như thị trường lúa gạo, thị
trường dầu mỏ.
• Căn cứ vào vai trò của đối tượng mua bán: có thị trường các
yếu tố sản xuất như: thị trường vốn, thị trường tư liệu sản
xuất v.v… và thị trường tư liệu tiêu dùng.
• Căn cứ vào tính chất và cơ chế vận hành: có thị trường tự do,
thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị trường cạnh tranh không
hoàn hảo, thị trường tự do có điều tiết của Chính phủ.
• Căn cứ vào quy mô và phạm vi các quan hệ thị trường: có thị
trường địa phương, thị trường khu vực, thị trường trong nước
và nước ngoài, thị trường quốc gia và quốc tế
Thị trường thực hiện
giá trị HH, là điều
kiện, môi trường cho
sản xuất phát triển

Thị trường kích


Thị trường gắn thích sự sáng tạo
kết nền kinh tế của mọi thành
thành 1 chỉnh viên trong XH,
thể, gắn kết nền *Vai trò tạo ra cách thức
kinh tế quốc gia của thị phân bổ nguồn
với nền kinh tế trường? lực hiệu quả
thế giới trong nền kinh tế

Cơ chế thị trường: Hệ thống các quan hệ mang tính tự


điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế.
2. Nền kinh tế thị trường và một số quy luật
kinh tế chủ yếu của nền kinh tế thị trường

• Nền kinh tế thị trường là nền kinh tế được vận hành theo
cơ chế thị trường
• Đó là nền kinh tế hàng hóa phát triển ở trình độ cao mọi
quan hệ sản xuất và trao đổi đều thông qua thị trường,
chịu sự tác động điều tiết của các quy luật trên thị
trường.
* Nền kinh tế thị trường -Dựa trên nhiều hình thức sở hữu. Các
chủ thể kinh tế bình đẳng trước pháp luật
-Thị trường vừa là căn cứ, vừa là đối
KTTT tượng của mọi hoạt động SX kinh doanh
-Xuất hiện sở hữu NN, NN điều tiết nền
hỗn
kinh tế, cơ chế KT hỗn hợp.
hợp -Giá cả được hình thành theo nguyên tắc
thị trường
-Xu hướng khu vực hóa, toàn cầu hóa
Kinh tế
thị -Dựa trên chế độ tư hữu lớn về TLSX
trường -Tỷ suất hàng hóa lớn.
KTTT
Kinh tự do -NN chưa can thiệp vào nền KT, cơ chế thị
tế HH trường tự điều chỉnh.

Kinh tế
HH -Dựa trên chế độ tư hữu nhỏ về TLSX
giản -Hàng hóa chưa mang tính phổ biến, tồn tại xen
đơn kẽ với KT tự nhiên
Kinh
tế tự
-Tự sản xuất
cung
-Tự tiêu dùng
tự cấp
Đặc trưng phổ biến của kinh tế
thị trường
• Có sự đa dạng của các chủ thể kinh tế,
nhiều hình thức sở hữu, các chủ thể kinh tế
bình đẳng trước pháp luật
• Thị trường đóng vai trò quyết định trong
phân bổ nguồn lực xã hội
• Giá cả được hình thành theo nguyên tắc
thị trường
• Là nền kinh tế mở, thị trường trong nước
quan hệ mật thiết với thị trường quốc tế
Ưu thế
Tạo ra động lực
của nền mạnh mẽ cho sự
KTTT hình thành ý
tưởng mới của
các chủ thể kinh
tế

Tạo ra các
phương thức để
thỏa mãn tối đa
nhu cầu của con Phát huy tốt nhất
người, từ đó tiềm năng của
thúc đẩy tiến bộ, mọi chủ thể, các
văn minh xã hội vùng miền cũng
như lợi thế quốc
gia trong quan hệ
với thế giới
Khuyết
tật của Xét trên phạm vi
toàn bộ nền SX
nền KTTT XH, nền KTTT
luôn tiềm ẩn
những rủi ro
khủng hoảng

Không tự khắc
phục được hiện Không tự khắc
tượng phân hóa phục được xu
sâu sắc trong xã hướng cạn kiệt tài
hội nguyên không thể
tái tạo, suy thoái
môi trường tự
nhiên môi trường
XH
B. Một số quy luật kinh tế chủ yếu của thị trường
* Quy luật giá trị
Nội dung: Sản xuất và trao đổi hàng hóa dựa trên cơ
sở hao phí lao động xã hội cần thiết

=
Yêu cầu của quy luật giá trị
Trong sản xuất: Hao phí lao động cá biệt phù hợp với
hao phí lao động xã hội cần thiết

Hao phí LĐ cá biệt Hao phí LĐ xã hội cần


của các chủ thể  thiết để SX ra HH
SX

Trong trao đổi: Phải thực hiện theo nguyên tắc


ngang giá
Hai hàng hoá chỉ trao đổi được
với nhau khi có cùng lượng giá trị
Biểu hiện hoạt động của quy luật giá trị: Thông qua sự
vận động của giá cả HH trên thị trường

Giá trị hàng hoá quyết định giá cả

Giá cả hàng hóa


Tác động của
Giá cả > giá trị trên thị trường lên,
cạnh tranh, cung Giá cả < giá trị xuống xoay quanh
cầu, sức mua Giá cả = giá trị giá trị của hàng
đồng tiền,…
hóa.

Giá trị

Trong điều kiện tự do cạnh tranh, trên phạm vi toàn xã hội:


∑ Giá cả = ∑ Giá trị
Tác động của quy luật giá trị
Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa: Điều hoà, phân bổ các
yếu tố SX giữa các ngành, các lĩnh vực của nền KT

Giá cả HH > Lãi


SX được
giá trị HH cao
mở rộng
Điều Giá cả HH Quy mô SX thu
tiết < hẹp lại, chuyển
Lãi thấp/Lỗ
sang ngành
SX giá trị HH vốn
khác
Giá cả HH
= Lãi giữ Giữ
nguyên nguyên
giá trị HH quy mô SX
Điều tiết
lưu Thị trường
Hàng hóa Thị trường có
giá cả cao
thông HH có giá cả
Cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất nhằm tăng
NSLĐ
Cải tiến
kỹ thuật
Giá trị công
Tăng Năng
cá biệt nghệ Lực
suất
< Giá năng lượn
lao
suất Đổi mới g sản
trị xã xuất
động
LĐ tổ chức
hội quản lý phát
XH
tăng
SX triển

Lãi Nâng cao


cao trình độ
cho người

Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hóa người
sản xuất

Người nào
có hao phí
lao động cá Có lãi, lãi cao Người giầu
biệt ≤ hao phí
lao động XH
Phân hoá cần thiết
những người
sản xuất
Người nào
Không bù
có hao phí
đắp được
lao động cá Người nghèo
chi phi SX
biệt > hao phí
thua lỗ
lao động XH
phải phá sản
cần thiết
Tự phát nảy sinh quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa
* Quy luật cung – cầu

Cung là tổng số HH có
ở thị trường hoặc có
khả năng thực tế cung
cấp cho thị trường

Cầu là sự biểu hiện


của nhu cầu về HH và
dịch vụ trên thị
trường được bảo
đảm bằng 1 khối
lượng tiền tệ với giá
cả nhất định
Quy luật cung – cầu là quy luật kinh tế điều tiết quan hệ giữa cung (bên
bán) và cầu (bên mua) HH trên TT. Quy luật này đòi hỏi cung – cầu phải
có sự thống nhất, nếu không sẽ có các nhân tố xuất hiện điều chỉnh
chúng

Mối quan hệ giữa cung và cầu:


- Cầu xác định cung.
- Cung xác định cầu

Mối quan hệ giữa cung - cầu và giá cả


hàng hóa:
-Cung = cầu -> giá cả = giá trị
-Cung > cầu -> giá cả < giá trị
-Cung < cầu -> giá cả > giá trị
-Giá cả cũng có tác động tới cung – cầu
*Quy luật lưu thông tiền tệ

𝑷𝒙𝑸
𝑴=
𝑽

-M là số lượng tiền tệ cần cho lưu thông.


-P là mức giá cả trung bình của 1 hàng hoá
-Q là số lượng hàng hoá lưu thông trên thị trường.
-V là số vòng lưu thông của các đồng tiền cùng loại.
Khi tiền thực hiện cả chức năng phương tiện thanh toán thì số
lượng tiền cần thiết cho lưu thông được xác định như sau:

𝑷𝒙𝑸 − 𝑮𝟏 + 𝑮𝟐 + 𝑮𝟑
𝑴=
𝑽

-P.Q là tổng số giá cả hàng hóa


-G1 là tổng số giá cả hàng hóa bán chịu
-G2 là tổng số hàng hóa khấu trừ cho nhau
-G3 là tổng số giá cả hàng hóa đến kỳ thanh toán
-V là số vòng quay trung bình của tiền
*Quy luật cạnh tranh

Cạnh tranh là sự
ganh đua giữa
những chủ thể
kinh tế với nhau
nhằm có được
những ưu thế về
SX cũng như
tiêu thụ hàng
hóa để thu nhiều
lợi ích cho mình
Trong nền KTTT, cạnh tranh có thể diễn ra giữa
các chủ thể trong nội bộ ngành, cũng có thể diễn
ra giữa các chủ thể thuộc các ngành khác nhau

Cạnh tranh Cạnh tranh


trong nội bộ giữa các
ngành ngành
Cạnh tranh trong nội bộ ngành

Cạnh tranh trong nội bộ ngành: Cạnh tranh giữa các chủ
thể kinh doanh trong cùng 1 ngành, cùng SX 1 loại hàng
hoá. Đây là 1 trong những phương thức để thực hiện lợi
ích của doanh nghiệp trong cùng 1 ngành SX.

Biện pháp : cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất lao
động giá trị cá biệt của hàng hoá < giá trị xã hội của
hàng hoá đó.

Kết quả: hình thành giá trị thị trường (giá trị xã hội) của
từng loại hàng hoá
Cạnh tranh giữa các ngành

Cạnh tranh giữa các ngành: Là cạnh tranh giữa các chủ
thể SX kinh doanh ở các ngành khác nhau. Đây cũng là
phương thức để thực hiện lợi ích của các chủ thể thuộc
các ngành SX khác nhau trong điều kiện kinh tế thị
trường.

Biện pháp : Các doanh nghiệp tự do di chuyển nguồn


lực của mình từ ngành này sang ngành khác, mục đích
là tìm nơi đầu tư có lợi nhất.
Tác động tích cực của cạnh tranh

Thúc đẩy Thúc đẩy


sự phát sự phát
triển của triển nền
LLSX KTTT

Là cơ chế Thúc đẩy


điều chỉnh
năng lực
linh hoạt
thỏa mãn
việc phân
bổ các nhu cầu
nguồn lực của XH
Tác động tiêu cực của cạnh tranh

Cạnh tranh
không lành
mạnh gây
lãng phí
Cạnh tranh nguồn lực
không lành xã hội
mạnh gây
tổn hại môi
trường kinh
doanh

Cạnh tranh
không lành
mạnh gây
tổn hại phúc
lợi xã hội
III. Vai trò của một số chủ thể tham gia thị trường

Các chủ Người


Người thể trung tiêu Nhà
SX: SX gian : kết dùng: nước:
nối, mua HH, Quản lý
và cung
thông tin NN về
cấp HH định
trong các
ra TT hướng kinh tế
quan hệ
mua bán SX
CÂU HỎI ÔN TẬP
1 Có ý kiến cho rằng sxhh là phạm trù riêng có của CNTB. Ý kiến
đó có đúng không?Tại sao?
2 Có người cho rằng HH có giá trị vì nó có GTSD, GTSD càng lớn
thì giá trị của HH càng cao. Hãy dùng lý luận giá trị của C.Mác để bình
luận câu nói trên. Ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề này?
3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa? Ý
nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề này.
4 Phân tích nội dung và tác động của quy luật giá trị. Ý nghĩa của
việc nghiên cứu vấn đề này trong việc phát triển nền KTTT định hướng
XHCN ở VN.
5. Điều kiện ra đời của nền SX HH?HH? Thuộc tính của HH? Tính chất
2 mặt của LĐSXHH?Lượng giá trị HH? Bản chất và chức năng của
tiền?
6 Thị trường? Vai trò của thị trường? Các chức năng của thị trường? Ưu
thế và khuyết tật của nền KTTT? Các quy luật cơ bản của thị trường?
7 Vai trò của các chủ thể chính tham gia thị trường?

You might also like