BÀI TẬP LÀM THÊM SINH HỌC 10 BAI 1 8
BÀI TẬP LÀM THÊM SINH HỌC 10 BAI 1 8
BÀI TẬP LÀM THÊM SINH HỌC 10 BAI 1 8
Bài 1.1 trang 4 SBT Sinh học 10: Đối tượng nghiên cứu của sinh học là
A. thế giới sinh vật gồm thực vật, động vật, vi sinh vật, nấm,… và con người.
B. cấu trúc, chức năng của sinh vật.
C. sinh học phân tử, sinh học tế bào, di truyền học và sinh học tiến hóa.
D. công nghệ sinh học.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Sinh học là môn khoa học về sự sống → Đối tượng nghiên cứu của sinh học là thế giới sinh vật gồm
thực vật, động vật, vi sinh vật, nấm,… và con người. Các nhà sinh học nghiên cứu về cấu trúc, chức
năng, sự sinh trưởng, nguồn gốc, tiến hóa và sự phân bố của các sinh vật.
Bài 1.2 trang 4 SBT Sinh học 10: Việc xác định được có khoảng 30 000 gene trong DNA của con người
có sự hỗ trợ của
A. thống kê.
B. tin sinh học.
C. khoa học máy tính.
D. pháp y.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Việc xác định được có khoảng 30 000 gene trong DNA của con người có sự hỗ trợ của tin sinh học. Tin
sinh học là một lĩnh vực nghiên cứu liên ngành, kết hợp dữ liệu sinh học với khoa học máy tính và thống
kê; đây chính là phương pháp thu thập, xử lí và phân tích các thông tin và dữ liệu sinh học bằng phần
mềm máy tính, từ đó xây dựng cơ sở dữ liệu cho phép thực hiện các liên kết giữa chúng.
Bài 1.3 trang 4 SBT Sinh học 10: Thứ tự chung các bước trong tiến trình nghiên cứu khoa học là
A. Quan sát → Đặt câu hỏi → Tiến hành thí nghiệm → Làm báo cáo kết quả nghiên cứu.
B. Quan sát → Hình thành giả thuyết khoa học → Thu thập số liệu → Phân tích và báo cáo kết quả.
C. Quan sát và đặt câu hỏi → Tiến hành thí nghiệm → Thu thập số liệu → Báo cáo kết quả.
D. Quan sát và đặt câu hỏi → Hình thành giả thuyết khoa học → Kiểm tra giả thuyết khoa học → Làm
báo cáo kết quả nghiên cứu.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Bài 2.1 trang 5 SBT Sinh học 10: Cấp độ tổ chức sống nào trong những cấp độ sau là cấp độ nhỏ nhất?
A. Quần thể.
B. Quần xã – Hệ sinh thái.
C. Sinh quyển.
D. Cơ thể.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Các cấp độ tổ chức sống theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là: phân tử → bào quan → tế bào → mô → cơ
quan → hệ cơ quan → cơ thể → quần thể → quần xã – hệ sinh thái. Trong các cấp độ tổ chức sống
trên, cấp độ tổ chức sống nhỏ nhất là cơ thể.
Bài 2.2 trang 5 SBT Sinh học 10: Đàn voi sống trong một khu rừng thuộc cấp độ tổ chức sống nào dưới
đây?
A. Cá thể.
B. Quần thể.
C. Quần xã – Hệ sinh thái.
D. Sinh quyển.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
“Đàn voi sống trong một khu rừng” là một tập hợp cá thể cùng loài cùng sống trong một khu vực địa lí
nhất định → Đàn voi sống trong một khu rừng thuộc cấp độ tổ chức sống là quần thể.
Bài 2.3 trang 5 SBT Sinh học 10: Cấp độ tổ chức sống có vai trò là đơn vị cấu tạo và chức năng cơ sở
của mọi sinh vật là
A. mô.
B. tế bào.
C. cơ quan.
D. cơ thể.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Bài 3.1 trang 6 SBT Sinh học 10: Người đầu tiên chế tạo thành công kính hiển vi là
A. Janssen.
B. A.V. Leeuwenhoek.
C. R. Hooke.
D. Malpighi.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Những kính hiển vi ban đầu được phát minh vào năm 1590 ở Middelburg, Hà Lan. Ba người thợ tạo kính
là Hans Lippershey (người đã phát triển các kính viễn vọng trước đó), Zacharias Janssen, cùng với cha
của họ là Hans Janssen là những người đầu tiên xây dựng nên những kính hiển vi sơ khai.
Bài 3.2 trang 6 SBT Sinh học 10: Ai là người đầu tiên có những quan sát và mô tả về tế bào sống?
A. R. Hooke.
B. A.V. Leeuwenhoek.
C. M. Schleiden.
D. T. Schwann.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
- Năm 1665, R. Hooke đã sử dụng kính hiển vi quang học do ông tự phát minh để quan sát các lát mỏng
từ vỏ bần của cây sồi nhưng đây là những tế bào đã chết.
- A.V. Leeuwenhoek trở thành một trong những người đầu tiên quan sát và mô tả về tế bào sống: Những
năm 1670, Antonie van Leeuwenhoek đã quan sát tế bào hồng cầu dưới kính hiển vi do ông chế tạo.
Sau đó, ông tiếp tục phát hiện động vật nguyên sinh và vi khuẩn.
Bài 3.3 trang 6 SBT Sinh học 10: Nội dung cơ bản của học thuyết tế bào là:
A. Tế bào là đơn vị cơ sở cấu tạo nên mọi sinh vật. Sinh vật được hình thành từ tế bào.
B. Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống và tế bào được sinh ra từ tế bào có trước.
C. Các đặc trưng cơ bản của sự sống được biểu hiện đầy đủ ở cấp tế bào và tế bào được sinh ra từ tế
bào có trước.
D. Tất cả các cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào, tế bào là đơn vị cơ sở của sự sống và tế bào
được sinh ra từ tế bào có trước.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
CH tr 6 4.1
Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng đối với cơ thể con người và các động vật có xương sống khác?
CH tr 6 4.2
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả cá sinh vật cần các nguyên tố giống nhau với hàm lượng giống nhau.
B. Sắt (Fe) là một nguyên tố đại lượng cho tất cả các sinh vật.
C. Iodine (I) là một nguyên tố mà cơ thể người cần với lượng rất nhỏ.
D. Carbon, hdrogen, oxygen và nitrogen chiếm khoảng 90% khối lượng cơ thể.
CH tr 7 4.3
Nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau đây đóng vai trò quan trọng đối với cơ thể con người?
CH tr 7 4.4
Khoảng 25 trong số 92 nguyên tố trong tự nhiên được coi là cần thiết cho sự sống. Bốn nguyên tố nào trong số 25
nguyên tố này chiếm khoảng 96% khối lượng cơ thể?
CH tr 7 4.5
Ở người, nguyên tố nào có hàm lượng thấp nhất trong số các nguyên tố dưới đây?
CH tr 7 4.6
Loại liên kết nào dưới đây mà nguyên tử carbon có nhiều khả năng hình thành nhất với các nguyên tử khác?
CH tr 7 4.7
Những phát biểu nào sau đây mô tả đúng về các nguyên tử carbon có trong tất cả phân tử hữu cơ?
(1) Chúng liên kết với nhau và với nhiều nguyên tử khác.
(2) Chúng có thể hình thành nhiều loại liên kết cộng hóa trị.
(3) Chúng tạo mạch xương sống cho các phân tử hữu cơ.
CH tr 7 4.8
Có tối đa bao nhiêu electron mà một nguyên tử carbon có thể chia sẻ với các nguyên tử khác?
A. 2 B. 4 C. 6 D. 8
CH tr 7 4.9
Trong một phân tử nước, hai nguyên tử hydrogen liên kết với một nguyên tử oxygen bằng
CH tr 8 4.10
Liên kết nào sau đây được hình thành giữa các phân tử nước?
CH tr 8 11
Nước có khả năng điều hòa nhiệt độ cow thể là do
A. có sự hấp thụ và giải phóng nhiệt khi liên kết hydrogen bị phá vỡ và hình thành
CH tr 8 4.12
Nước có thể hình thành liên kết hydrgen vì
B. liên kết giữa các nguyên tử hydrogen - oxygen là liên kết cộng hóa trị phân cực.
CH tr 8 4.13
Nước hóa hơi khi loại liên kết nào bị phá vỡ?
CH tr 8 4.14
Nhiệt độ môi trường thường tăng khi nước ngưng tụ. Hiện tượng này liên quan đến
D. sự thay đổi tỉ trọng khi hơi nước ngưng tụ thành chất lỏng
CH tr 9 4.15
Phân tử tương tác với các phân tử nước trong hình sau là
D. Phân tử kị nước
CH tr 9 4.16
Nước là dung môi hòa tan nhiều chất khác vì
B. các phân tử nước hình thành liên kết hydrogen với các chất
C. các phân tử nước hình thành liên kết cộng hóa trị với các chất
CH tr 9 4.17
Chất nào sau đây chứa nitrogen?
CH tr 9 4.18
Lựa chọn nào dưới đây không thể hiện sự kết cặp đúng của đơn phân/polymer (đại phân tử) sinh học?
A. Monosaccharide / Polysaccharide
CH tr 9 4.19
Phát biểu nào dưới đây thể hiện đúng mỗi liên hệ giữa phản ứng tổng hợp (trùng ngưng) với phản ứng phân giải
(thủy phân) các polymer sinh học?
A. Phản ứng trùng ngưng chỉ tạo thành các disaccharide và phản ứng thủy phân phân giải tất cả các polymer.
B. Phản ứng tổng hợp polymer xảy ra thông qua việc loại bỏ phân tử nước và phản ứng phân giải các polymer xảy
ra thông qua việc bổ sung phân tử nước.
C. Các phản ứng trùng ngưng chỉ có thể xảy ra sau phản ứng thủy phân.
D. Phản ứng thủy phân tạo ra các đơn phân và phản ứng trùng ngưng tạo ra các polymer có số nguyên tử carbon
ít hơn.
CH tr 9 4.20
Tất cả các carbohydrate
A. là polymer
B. là đường đơn
CH tr 10 4.21
Một học sinh đang chuẩn bị cho cuộc thi chạy marathon trong trường. Để có nguồn năng lượng nhanh nhất, học
sinh này nên ăn thức ăn có chứa nhiều
CH tr 10 4.22
Chất nào sau đây không phải là polymer?
CH tr 10 4.23
Công thức phân tử của glucose là C6H12O6. Công thức phân tử của một disaccharide được tạo ra từ hai phân tử
glucose là
CH tr 10 4.24
Tinh bột và glycogen là hai polysaccharide khác nhau về chức năng, trong đó tinh bột là ..... (1) ....., còn glycogen
là ..... (2) .....
A. (1) thành phần chính duy trì hình dạng tế bào thực vật; (2) nguồn năng lượng cho tế bào động vật.
B. (1) vật liệu cấu trúc được tìm thấy trong tế bào thực vật và động vật; (2) hình thành bộ xương bên ngoài ở côn
trùng
C. (1) carbohydrate dự trữ năng lượng chính của tế bào động vật; (2) carbohydrate dự trữ tạm thời glucose của tế
bào động vật
D. (1) carbohydrate dự trữ năng lượng của tế bào thực vật; (2) carbohydrate dự trữ năng lượng của tế bào động
vật
CH tr 10 4.25
Điều nào sau đây là đúng với cả tinh bột và cellulose?
D. chúng đều là thành phần cấu tạo của thành phần tế bào thực vật
CH tr 10 4.26
Khi phân tích thành phần carbohydrate ở tế bào gan, loại polysaccharide dự trữ năng lượng chiếm hàm lượng đáng
kể là
A. tinh bột.
B. glycogen.
C. cellulose.
D. pectin.
CH tr 11 4.28
Tinh bột được phân giải khi phá vỡ
A. liên kết glycoside giữa các gốc fructose.
B. liên kết glycoside giữa các gốc glucose.
C. liên kết ester giữa các gốc glucose.
D. liên kết peptide giữa các gốc amino acid.
CH tr 11 4.29
Phát biểu nào sau đây là đúng đối với cellulose?
A. Cellulose là một loại polymer bao gồm các monomer fructose.
B. Cellulose là một polysaccharide dự trữ năng lượng trong tế bào thực vật.
C. Cellulose là một polysaccharide dự trữ năng lượng trong tế bào động vật.
D. Cellulose là thành phần cấu trúc chính của thành tế bào thực vật.
CH tr 11 4.30
Đặc điểm nào sau đây thể hiện sự phù hợp giữa cấu tạo của tinh bột với chức năng dự trữ năng lượng ở tế bào?
A. Là chuỗi polysaccharide mạch thẳng.
B. Là chuỗi polysaccharide phân nhiều nhánh.
C. Gồm nhiều chuỗi polysaccharide mạch thẳng bện xoắn với nhau.
D. Là polysaccharide mạch vòng.
CH tr 11 4.31
Có 20 loại amino acid khác nhau. Các amino acid đó được phân biệt với nhau bởi
A. các nhóm carboxyl khác nhau liên kết với một nguyên tử carbon.
B. các nhóm amino khác nhau liên kết với một nguyên tử carbon.
C. các mạch bên khác nhau liên kết với một nguyên tử carbon.
D. các nguyên tử carbon khác nhau liên kết với cùng một loại mạch bên.
CH tr 11 4.32
Hai nhóm chức luôn có trong amino acid là
A. keto và aldehyde.
B. carboxyl và amino.
C. phosphate và amino.
D. hydroxyl và carboxyl.
CH tr 11 4.33
Chất nào sau đây có nhiều trong trứng, thịt và sữa?
A. Protein
B. Tinh bột
C. Cellulose
D. DNA
CH tr 11 4.34
Các hình dạng và chức năng khác nhau của các protein khác nhau được xác định bởi
A. mạch bên của amino acid trong phân tử protein (gốc R).
B. nhóm amino của amino acid mà chúng chứa.
C. nhóm carboxyl của amino acid mà chúng chứa.
D. các amino acid ở đầu chứa nhóm amino tự do.
CH tr 12 4.36
Phát biểu nào sau đây về cấu trúc bậc 1 của một phân tử protein là không đúng?
A. Có thể phân nhánh.
B. Đặc trưng cho phân tử protein.
C. Quyết định cấu trúc không gian của phân tử protein.
D. Được xác định bởi trình tự gene tương ứng.
CH tr 12 4.37
Cấu trúc bậc 3 của một phân tử protein là
A. sự liên kết của một số chuỗi polypeptide.
B. trình tự các amino acid trong một chuỗi polypeptide.
C. sự xoắn, gấp nếp cục bộ của một chuỗi polypeptide.
D. hình dạng không gian ba chiều của chuỗi polypeptide cuộn gấp hoàn chỉnh.
CH tr 12 4.38
Cấu trúc bậc nào của protein được hình thành khi một chuỗi polypeptide có đoạn xoắn cục bộ nhờ liên kết
hydrogen giữa các liên kết peptide?
A. Bậc 1
B. Bậc 2
C. Bậc 3
D. Bậc 4
CH tr 12 4.39
Cấu trúc bậc 4 của hemoglobin là
A. chuỗi polypeptide gồm các amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide.
B. sự tương tác giữa bốn chuỗi polypeptide có cấu trúc không gian nhất định.
C. sự cuộn gấp của toàn chuỗi polypeptide.
D. sự xoắn hoặc gấp nếp cục bộ của chuỗi polypeptide.
CH tr 12 4.40
Việc thay đổi một amino acid trong phân tử protein có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng nào sau đây?
(1) Cấu trúc bậc 1 của protein sẽ bị thay đổi.
(2) Cấu trúc bậc 3 của protein có thể bị thay đổi.
(3) Hoạt động chức năng của protein có thể bị thay đổi.
A. (1), (2)
B. (2), (3)
C. (1), (3)
D. (1), (2), (3)
CH tr 13 4.41
Sự thay đổi cấu trúc nào sau đây có thể thay đổi chức năng của một loại protein?
(1) Cấu trúc bậc 1
(2) Cấu trúc bậc 2
(3) Cấu trúc bậc 3
A. (1), (2)
B. (2), (3)
C. (1), (3)
D. (1), (2), (3)
CH tr 13 4.42
Protein không thực hiện các chức năng nào trong các chức năng sau đây?
A. Là chất dự trữ năng lượng chủ yếu trong tế bào.
B. Xúc tác cho các phản ứng hóa học trong tế bào.
C. Liên kết với phân tử tín hiệu trong quá trình truyền tin giữa các tế bào.
D. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất.
CH tr 13 4.43
Tất cả các nucleic acid
A. chứa đường deoxyribose.
B. là các polymer của các nitrogenous base.
C. là các polymer của nucleotide.
D. có dạng xoắn kép.
CH tr 13 4.44
Phát biểu nào sau đây mô tả một phân tử DNA?
A. Phân tử DNA có cấu trúc xoắn kép.
B. Phân tử DNA có cấu trúc xoắn kép.
C. Mỗi nucleotide của phân tử DNA chứa ba nhóm phosphate.
D. Phân tử DNA được cấu tạo từ hai mươi loại nucleotide khác nhau.
Phương pháp giải:
- Nucleic acid là polymer sinh học của các nucleotide kết hợp với nhau bằng liên kết phosphodiester. Nucleic acid
gồm hai loại: DNA được cấu tạo từ bốn loại nucleotide A, T, G, C và RNA được cấu tạo từ A, U, G, C. Nucleic acid có
vai trò quy định, lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền.
CH tr 13 4.45
Một nucleotide chứa một gốc peotose, một nhóm phosphate và
A. một gốc acid.
B. một nitrogenous base.
C. một gốc amino acid.
D. một gốc glycerol.
CH tr 13 4.46
Chuỗi nucleotide với trình tự GAACCGGAACAU
A. có số lượng base purine nhiều hơn số lượng base pyrimidine.
B. có số lượng base pyrimidine nhiều hơn số lượng base purine.
C. có số lượng base purine bằng số lượng base pyrimidine.
D. không có base pyrimidine.
Phương pháp giải:
- Nucleic acid là polymer sinh học của các nucleotide kết hợp với nhau bằng liên kết phosphodiester. Nucleic acid
gồm hai loại: DNA được cấu tạo từ bốn loại nucleotide A, T, G, C và RNA được cấu tạo từ A, U, G, C. Nucleic acid có
vai trò quy định, lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền.
CH tr 13 4.47
Trong phân tử nucleic acid, các nucleotide liên kết với nhau bằng liên kết
A. phosphoester.
B. 5'-3' phosphodiester.
C. 3'-5' phosphodiester.
D. 5'-3' phosphodiester và 3'-5' phosphodiester.
CH tr 14 4.48
DNA khác RNA ở đặc điểm:
A. số lượng nitrogenous base khác nhau.
B. số lượng nhóm phosphate giữa các đường trong bộ khung đường - phosphate.
C. loại đường có trong bộ khung đường - phosphate.
D. một trong các base purine.
CH tr 14 4.49
Phát biểu nào sau đây về đặc điểm khác nhau giữa DNA và RNA là đúng?
(1) RNA chứa thymine thay vì uracil.
(2) RNA là sợi đơn, DNA là sợi kép.
(3) RNA chứa ribose, DNA chứa deoxyribose.
A. (1), (2)
B. (2), (3)
C. (1), (3)
D. (1), (2), (3)
CH tr 14 4.50
Sự ghép đôi của hai sợi DNA được thực hiện bởi
A. liên kết cộng hóa trị giữa hai base purine.
B. liên kết hydrogen giữa cytosine và guanine.
C. liên kết hydrogen giữa base purine và base pyrimidine.
D. liên kết cộng hóa trị giữa adenine và thymine.
CH tr 14 4.51
Hãy chọn tập hợp đúng về các đặc điểm của phân tử DNA từ các đặc điểm nào dưới đây:
(1) Gồm 2 chuỗi polynucleotide xoắn đều đặn và ngược chiều nhau.
(2) Có chứa adenine, guanine, cytosine, uracyl và thymine.
(3) Có các cặp nitrogenous base là A-U, G-C.
(4) Liên kết giữa các nitrogenous base của hai chuỗi đối diện là liên kết hydrogen.
(5) Liên kết giữa các nucleotide là liên kết phosphodiester.
A. (1), (2), (3)
B. (2), (3), (4)
C. (2), (3), (5)
D. (1), (4), (5)
CH tr 14 4.52
Phát biểu nào dưới đây không đúng về lipid?
A. Chúng hòa tan trong nước.
B. Chúng là thành phần quan trọng của màng tế bào.
C. Chúng không phải là polymer.
D. Chúng được cấu tạo hoặc không được cấu tạo từ acid béo.
CH tr 14 4.53
Chức năng nào sau đây không phải của lipid?
A. Dự trữ năng lượng.
B. Vận chuyển các chất qua màng.
C. Bảo vệ.
D. Điều hòa tính lỏng của màng.
CH tr 15 4.54
Số lượng liên kết carbon - hydrogen trong phân tử lipid
A. làm cho lipid tan trong nước.
B. tích trữ nhiều năng lượng hơn liên kết carbon - oxygen trong phân tử carbohydrate.
C. tạo nhiều liên kết hydrogen với các phân tử khác.
D. được tìm thấy ở đầu chứa nhóm carboxyl ở tất cả các lipid.
CH tr 15 4.55
Một phân tử với công thức C18H36O2 có thể là
A. một hydrocarbon.
B. một carbohydrate.
C. một acid béo.
D. một triglyceride.
CH tr 15 4.56
Những điều nào sau đây là đúng khi nói về lipid?
(1) Kị nước
(2) Đóng vai trò quan trọng cho việc dự trữ năng lượng.
(3) Là thành phần quan trọng của màng sinh học.
A. (1), (2)
B. (2), (3)
C. (1), (3)
D. (1), (2), (3)
CH tr 15 4.57
Phospholipid có thể hình thành hai lớp của màng vì chúng
A. là lipid.
B. kị nước.
C. lưỡng tính (có phần mang tính acid, có phần mang tính base).
D. lưỡng cực (có phần ưa nước, có phần kị nước).
CH tr 15 4.58
Triglyceride là
A. một lipid được hình thành từ ba phân tử acid béo và một phân tử glycerol bằng phản ứng loại nước.
B. một lipid có cấu trúc bậc ba.
C. một lipid tạo nên phần lớn màng sinh chất.
D. một lipid được hình thành từ ba phân tử rượu bằng phản ứng loại nước.
CH tr 15 4.59
Ghép tên phân tử với đặc điểm của phân tử đó
(a) Protein (1) có thể lưu trữ và truyền thông tin ở mức phân tử.
(b) Carbohydrate (2) có thể hòa tan một số phân tử loại khác.
(c) Nucleic acid (3) là thành phần chính của màng sinh chất.
(e) Lipid (5) có thể làm tăng tốc độ phản ứng hóa học.
Phương pháp giải:
- Phân tử sinh học là hợp chất hữu cơ được tạo ra từ tế bào và cơ thể sinh vật.
- Carbohydrate là hợp chất hữu cơ chứa C, H và O, trong đó tỉ lệ H : O là 2 : 1. Carbohydrate gồm ba loại chính:
monosaccharide, disaccharide và polysaccharide. Chúng là nguồn cung cấp năng lượng, tham gia cấu tạo nhiều hợp
chất trong tế bào.
- Protein là polymer sinh học của các amino acid kết hợp với nhau bằng liên kết peptide. Có khoảng 20 loại amino
acid chính cấu tạo nên protein. Protein chỉ thực hiện chức năng khi có cấu trúc không gian đặc trưng. Protein là
thành phần cấu tạo quan trọng và tham gia hầu hết các hoạt động sống (xúc tác, vận chuyển, điều hòa, truyền tin,
vận động, bảo vệ) của tế bào và cơ thể.
- Nucleic acid là polymer sinh học của các nucleotide kết hợp với nhau bằng liên kết phosphodiester. Nucleic acid
gồm hai loại: DNA được cấu tạo từ bốn loại nucleotide A, T, G, C và RNA được cấu tạo từ A, U, G, C. Nucleic acid có
vai trò quy định, lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền.
- Lipid là nhóm phân tử sinh học chứa C, H, O nhưng nhiều C, H, ít O hơn carbohydrate và thường không tan trong
nước. Ba loại lipid phổ biến (triglyceride, phospholipid và steroid) đóng vai trò dự trữ năng lượng, giúp cho sự hấp
thu một số vitamin, tham gia cấu tạo màng sinh chất, điều hòa hoạt động của tế bào và cơ thể.
- Nguồn thực phẩm giàu carbohydrate là củ, quả, hạt, rau; nguồn thực phẩm giàu protein là thịt, cá, sữa, trứng;
nguồn thực phẩm giàu lipid là mỡ động vật, dầu thực vật.
CH tr 16 4.60
Vì sao carbon là nguyên tố quan trọng trong cấu tạo các phân tử sinh học của tế bào?
CH tr 16 4.61
Những đặc điểm nào của triglyceride làm cho nó thực hiện tốt vai trò dự trữ năng lượng?
CH tr 16 4.62
Khi phân tích một hợp chất, người ta phát hiện thấy hợp chất này có tỉ lệ các nguyên tử carbon, hydrogen và
oxygen là 1:2:1, với 6 nguyên tử carbon.
a) Có thể dự đoán hợp chất này thuộc loại nào? Giải thích.
b) Hợp chất này thường đóng vai trò gì trong tế bào? Cho ví dụ minh họa.
CH tr 16 4.63
Cho peptide sau:
CH tr 16 5.1
Đặc điểm khác biệt chính giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là gì?
A. Tế bào nhân sơ không có DNA, còn tế bào nhân thực thì có.
B. Tế bào nhân sơ không có nhân, còn tế bào nhân thực thì có.
C. Tế bào nhân sơ không có màng sinh chất, còn tế bào nhân thực thì có.
D. Tế bào nhân sơ không thể lấy năng lượng từ môi trường, còn tế bào nhân thực thì có thể.
CH tr 16 5.2
Bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật?
A. Trung thể
B. Ti thể
C. Nhân
D. Bộ máy Golgi
CH tr 17 5.3
Một tế bào có thành tế bào, lục lạp, không bào trung tâm là
A. tế bào vi khuẩn.
B. tế bào thực vật.
C. tế bào động vật.
D. tế bào nấm men.
CH tr 17 5.4
Sự khác biệt giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là
A. tế bào nhân sơ có màng sinh chất.
B. tế bào nhân sơ có nhân.
C. tế bào nhân thực có chất di truyền.
D. tế bào nhân thực có ti thể.
CH tr 17 5.5
Các bào quan có màng kép bao bọc là
A. nhân, lưới nội chất và lysosome.
B. ti thể, bộ máy Golgi và lục lạp.
C. nhân, lục lạp và ti thể.
D. peroxisome, ti thể và lưới nội chất.
CH tr 17 5.6
Tế bào nhân thực phức tạp hơn tế bào nhân sơ vì chúng có
A. màng sinh chất.
B. kích thước nhỏ hơn.
C. tốc độ sinh sản cao hơn.
D. các bào quan có màng bao bọc.
CH tr 17 5.7
Bào quan nào sau đây có ở tế bào người?
A. Không bào co bóp
B. Lysosome
C. Lục lạp
D. Không bào trung tâm
CH tr 17 5.8
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tế bào của tất cả các sinh vật đều có nhân.
B. Cả tế bào động vật và tế bào thực vật đều có thành tế bào.
C. Ở tế bào nhân sơ, không có bất kì bào quan nào được bao bọc bởi màng.
D. Tế bào được hình thành từ các nguyên liệu không sống.
CH tr 17 5.9
Thành phần nào sau đây không phải là của một tế bào nhân sơ?
A. DNA
B. Lưới nội chất
C. Màng sinh chất
D. Ribosome
CH tr 17 5.10
Bào quan nào không có màng bán thấm?
A. Ribosome
B. Peroxisome
C. Bộ máy Golgi
D. Lysosome
CH tr 18 5.11
Kích thước của hầu hết các tế bào động vật và thực vật vào khoảng
A. 0,1 0,2 m.
B. 0,5 5,0m.
C. 10 100 m.
D. 1,0 2,0 mm.
CH tr 18 5.12
Bào quan nào sau đây là đặc điểm chung ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật?
A. Lục lạp
B. Trung thể
C. Không bào trung tâm
D. Ti thể
CH tr 18 5.13
Màng sinh chất
A. cho phép tất cả các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào.
B. ngăn không cho tất cả các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào.
C. được cấu tạo chủ yếu từ lớp protein kép.
D. được cấu tạo chủ yếu bởi lớp lipid kép.
CH tr 18 5.14
Những phân tử nào sau đây là thành phần cấu tạo chính của màng sinh chất?
A. Phospholipid và triglyceride
B. Carbohydrate và protein
C. Phospholipid và protein
D. Glycoprotein và cholesterol
CH tr 18 5.15
Phân tử nào sau đây định vị ở cả hai lớp lipid kép?
A. Protein xuyên màng
B. Cholesterol
C. Protein bám màng
D. Oligosaccharide
CH tr 18 5.16
Phân tử nào sau đây không nằm trong lớp lipid kép?
A. Protein xuyên màng
B. Glycolipid
C. Protein bám màng
D. Glycoprotein
CH tr 18 5.17
Cặp phân tử nào sau đây tương ứng với cặp chức năng duy trì tính lỏng của màng/ nhận biết tế bào?
A. Glycolipid/ cholesterol
B. Cholesterol / glycoprotein
C. Glycolipid/ glycoprotein
D. Phospholipid/ cholesterol
CH tr 18 5.18
Trong số các chức năng sau, chức nang nào là của glycoprotein và glycolipid ở màng tế bào động vật?
A. Vận chuyển các chất theo chiều gradient nồng độ của chúng.
B. Vận chuyển tích cực các chất ngược chiều gradient nồng độ của chúng.
C. Tăng tính lỏng của màng ở nhiệt độ thấp.
D. Đảm bảo sự phân biệt một loại tế bào với một loại tế bào khác ở xung quanh.
CH tr 19 5.19
Cholesterol trong màng sinh chất của tế bào một số loài động vật
A. làm cho tất cả các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào động vật.
B. làm cho các phân tử lipid và protein chuyển động trong màng sinh chất.
C. làm cho màng giữ trạng thái lỏng dễ dàng hơn khi nhiệt độ tế bào giảm.
D. làm cho màng kém linh hoạt, cho phép nó chịu được áp lực lớn hơn từ bên trong tế bào.
CH tr 19 5.20
Một tế bào động vật thiếu oligosaccharide trên bề mặt ngoài của màng tế bào có khả năng sẽ bị suy giảm chức
năng nào sau đây?
A. Vận chuyển các chất ngược gradient nồng độ.
B. Thông tin giữa các tế bào.
C. Liên kết với bộ khung tế bào.
D. Tạo rào cản đối với sự khuếch tán của các phân tử tích điện.
CH tr 19 5.21
Lipid màng nào sau đây không chứa đuôi acid béo?
A. Phospholipid
B. Glycolipid
C. Cholesterol
D. Lipoprotein
CH tr 19 5.22
Tế bào biểu mô ở người bị xơ nang có khiếm khuyết trong cấu trúc của màng sinh chất tác động đến khả năng vận
chuyển ion Cl- ra ngoài tế bào. Thành phần nào của màng liên quan đến hiện tượng này?
A. Cholesterol
B. Phospholipid
C. Glycolipid
D. Protein
CH tr 19 5.23
Thành phần nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hình dạng của tế bào thực vật?
A. Thành tế bào
B. Màng sinh chất
C. Lưới nội chất
D. Cầu sinh chất
CH tr 19 5.24
Thành tế bào của vi khuẩn, nấm, tế bào thực vật và chất nền ngoại bào của tế bào động vật đều ở bên ngoài màng
sinh chất. Phát biểu nào dưới đây là đúng về đặc điểm của tất cả những cấu trúc ngoại bào này?
A. Chúng ngăn chặn nước và các phân tử nhỏ để điều hòa việc trao đổi chất và năng lượng với môi trường.
B. Chúng cho phép truyền thông tin giữa tế bào chất và nhân.
C. Chúng cung cấp một cấu trúc cứng nhắc để duy trì tỉ lệ thích hợp giữa diện tích bề mặt tế bào và thể tích tế bào.
D. Chúng được xây dựng bằng các vật liệu được tổng hợp phần lớn trong tế bào chất và sau đó được vận chuyển
ra ngoài tế bào.
CH tr 20 5.25
Trong cơ thể thực vật, các phân tử nhỏ và ion có thể di chuyển từ tế bào chất của một tế bào này đến tế bào chất
của một tế bào liền kề qua
A. cầu sinh chất.
B. lưới nội chất.
C. túi vận chuyển.
D. protein vận chuyển.
CH tr 20 5.26
Cấu trúc hay vị trí nào sau đây là nơi định vị của các sợi nhiễm sắc trong tế bào nhân thực?
A. Lỗ màng nhân
B. Chất nhân
C. Màng nhân
D. Nhân con
CH tr 20 5.27
Các tế bào có nhu cầu năng lượng cao thường có bào quan nào sau đây với số lượng lớn hơn các tế bào khác?
A. Lysosome
B. Peroxisome
C. Ti thể
D. Túi vận chuyển
CH tr 20 5.28
Ở tế bào nhân thực, ATP được tổng hợp chủ yếu ở đâu trong tế bào?
A. Trong bào tương
B. Trên màng trong ti thể
C. Trên màng lưới nội chất
D. Trên màng sinh chất
CH tr 20 5.29
Giống như nhân, ti thể có hai lớp màng. Màng ti thể có đặc điểm gì khác với màng nhân?
A. Màng trong ti thể hầu như không có các protein.
B. Màng trong ti thể có nhiều nếp gấp.
C. Màng ngoài của ti thể gắn với màng của lưới nội chất.
D. Màng ngoài của ti thể có ribosome liên kết.
CH tr 20 5.30
Thylakoid được định vị
A. giữa hai màng của lục lạp.
B. trên màng ngoài của lục lạp.
C. phía bên trong màng trong của lục lạp.
D. phía bên ngoài của lục lạp.
CH tr 20 5.31
Một nhà sinh học nghiền lá cây và sau đó li tâm phân đoạn để tách các bào quan. Các bào quan trong một phân
đoạn nặng hơn sản xuất ATP trong điều kiện có ánh sáng, trong khi đó các bào quan trong phân đoạn nhẹ hơn có
thể sản xuất ATP trong bóng tối. Các phân đoạn nặng hơn và nhẹ hơn có nhiều khả năng chứa thành phần tưng
ứng là
A. ti thể và lục lạp.
B. lục lạp và peroxisome.
C. peroxisome và lục lạp.
D. lục lạp và ti thể.
CH tr 21 5.32
Hầu hết quá trình tổng hợp màng mới diễn ra ở đâu trong tế bào nhân thực?
A. Bộ máy Golgi
B. Lưới nội chất
C. Màng sinh chất
D. Ti thể
CH tr 21 5.33
Bào quan nào sau đây chủ yếu tham gia vào quá trình tổng hợp các loại dầu, phospholipid và steroid?
A. Ribosome
B. Peroxisome
C. Lưới nội chất trơn
D. Ti thể
CH tr 21 5.34
Cấu trúc nào là nơi tổng hợp các protein có thể được xuất ra khỏi tế bào?
A. Lưới nội chất hạt
B. Lysosome
C. Lưới nội chất trơn
D. Bộ máy Golgi
CH tr 21 5.35
Hình bên thể hiện một loại tế bào ở cơ thể người. Tế bào này có bào quan nào sau đây với số lượng lớn hơn so với
nhiều tế bào khác?
•
•
•
•
A. Nhân
B. Lysosome
C. Ti thể
D. Bộ máy Golgi
CH tr 21 5.37
Các chất được tạo ra trong một tế bào và xuất ra bên ngoài tế bào sẽ đi qua
A. lưới nội chất và bộ máy Golgi.
B. nhân và bộ máy Golgi.
C. lưới nội chất và lysosome.
D. nhân và ti thể.
CH tr 21 5.39
Thành phần nào sau đây sản xuất và sửa đổi các protein sẽ được tiết ra ngoài tế bào?
A. Bộ máy Golgi
B. Không bào
C. Lysosome
D. Peroxisome
CH tr 22 5.40
Một tế bào thiếu khả năng tổng hợp và tiết glycoprotein rất có thể sẽ bị thiếu
A. DNA nhân.
B. ribosome.
C. bộ máy Golgi.
D. ribosome và bộ máy Golgi.
CH tr 22 5.41
Bào quan trong hình dưới đây thực hiện quá trình nào trong các quá trình sau?
A. Hô hấp tế bào
B. Quang hợp
C. Tổng hợp protein
D. Tổng hợp lipid
CH tr 22 5.42
Thành phần nào sau đây có chức các enzyme chuyển hydrogen từ các chất khác nhau đến oxygen tạo ra H2O2?
A. Lysosome
B. Không bào
C. Bộ máy Golgi
D. Peroxisome
CH tr 22 5.43
Virus, vi khuẩn và các bào quan già, hỏng sẽ bị phá vỡ tại
A. ribosome.
B. lysosome.
C. peroxisome.
D. ti thể.
CH tr 22 5.44
Khi phân tử nước di chuyển từ đất vào không bào của một tế bào lông hút ở rễ, nó phải đi qua một số thành phần
cấu trúc của tế bào. Trật tự nào sau đây thể hiện các cấu trúc mà phân tử nước sẽ lần lượt đi qua?
A. Màng sinh chất → màng tế bào → tế bào chất → màng không bào.
B. Thành tế bào → màng sinh chất → bào tương → màng không bào.
C. Thành tế bào → tế bào chất → màng sinh chất → màng không bào.
D. Màng không bào → thành tế bào → màng sinh chất → bào tương.
CH tr 22 5.45
Bào quan nào sau đây thường chiếm thể tích lớn trong tế bào thực vật?
A. Nhân
B. Ti thể
C. Không bào trung tâm
D. Bộ máy Golgi
Phương pháp giải:
Không bào trung tâm của tế bào thực vật trưởng thành đóng vai trò điều chỉnh lượng nước trong tế bào, dự trữ
hay mang chất thải, sắc tố.
Không bào thường chiếm thể tích lớn nhất trong tế bào thực vật.
CH tr 22 5.46
Tế bào nào sẽ làm mẫu nghiên cứu tốt nhất về lysosome?
A. Tế bào cơ
B. Tế bào thần kinh
C. Tế bào biểu mô
D. Tế bào bạch cầu chuyên thực bào
CH tr 22 5.47
Bào quan nào sau đây không được ghép đúng với chức năng của nó?
A. Bộ máy Golgi - sửa đổi, đóng gói và vận chuyển protein.
B. Lysosome - phân giải các phân tử lớn.
C. Peroxisome - tổng hợp ATP.
D. Lưới nội chất - tổng hợp lipid.
CH tr 23 5.48
Một số lượng lớn ribosome có trong các tế bào chuyên sản xuất phân tử nào sau đây?
A. Triglyceride
B. Tinh bột
C. Protein
D. Steroid
CH tr 23 5.49
Thành phần nào sau đây cấu tạo nên bộ khung tế bào?
A. Màng nhân
B. Vi sợi
C. Ti thể
D. Sợi nhiễm sắc
CH tr 23 5.50
Hoạt động nào sau đây của tế bào không liên quan đến vi ống?
A. Vận động của tế bào.
B. Vận chuyển phân tử tích điện qua màng.
C. Vận chuyển bào quan trong tế bào.
D. Sự di chuyển của nhiễm sắc thể trong quá trình phân chia nhân.
CH tr 23 5.51
Mối quan hệ nào sau đây giữa các thành phần cấu trúc tế bào và chức năng của chúng là đúng?
A. Thành tế bào: hỗ trợ, bảo vệ.
B. Lục lạp: vị trí chính của hô hấp tế bào.
C. Nhiễm sắc thể: bộ khung của nhân.
D. Ribosome: tiết protein.
CH tr 23 5.52
Mỗi tổ hợp sau đây gồm 3 từ / cụm từ chỉ: thành phần cấu trúc, thành phần hóa học và chức năng của cấu trúc đó.
Tổ hợp nào thể hiện đúng mối liên quan giữa từ / cụm từ đó?
A. Tế bào chất, uracil, tổng hợp protein
B. Nhân, lipid, tổng hợp mRNA
C. Ti thể, phosphate, tổng hợp ATP
D. Không bào, glycogen, phân giải glucose
CH tr 23 5.53
Ghép mỗi tên của thành phần cấu tạo trong tế bào nhân thực với đúng mô tả về nó.
(b) Túi dẹt (2) Phần gấp nếp bên trong của màng ti thể
CH tr 24 5.54
Quan sát hình sau đây và xác định mỗi tế bào từ 1 đến 3 thuộc loại tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực.
CH tr 24 5.55
Hình bên biểu diễn một tế bào.
CH tr 24 5.56
Cho các thành phần cấu trúc sau:
g) Plasmid h) Ti thể
Hãy lập bảng và xếp chúng vào nhóm tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực tùy theo sự có mặt hay không của
chúng ở các tế bào này. Ghi chú thành phần chỉ có ở một số tế bào trong hai nhóm này.
CH tr 24 5.57
Sắp xếp các thành phần cấu trúc sau theo thứ tự từ ngoài vào trong của một tế bào rễ.
CH tr 24 5.58
Quan sát hình bên và cho biết:
a) Tế bào này là tế bào động vật hay tế bào thực vật?
b) Nêu ít nhất 3 đặc điểm cấu tạo của tế bào trong hình vẽ để chứng minh cho câu a) và dùng mũi tên chú thích
chúng trong hình.
CH tr 25 5.59
Người ta quan sát một tế bào và phát hiện được các đặc điểm sau:
- Tế bào có ribosome.
- Tế bào có DNA.
- Tế bào có ti thể.
a) Từ các đặc điểm trên, có thể kết luận tế bào nào thuộc loại nào? Giải thích.
b) Khi tiến hành quan sát kĩ hơn, người ta phát hiện tế bào có lysosome. Kết quả này có làm thay đổi kết luận ở
câu a) không? Nếu có thì thay đổi đó là gì? Giải thích.
CH tr 25 5.60
Khi lipid được thêm vào dung dịch chất tẩy rửa, các hạt lipid lớn bị vỡ thành các hạt nhỏ hơn nhiều. Vậy chất tẩy
rửa có tác dụng gì đối với tính toàn vẹn của các tế bào? Giải thích.
CH tr 25 5.61
Hãy tìm thành phần cấu trúc của tế bào tương ứng với các chức năng dưới đây và chỉ ra ít nhất một đặc điểm về
cấu tạo của thành phần này phù hợp với chức năng đã cho.
a) Trung tâm điều khiển của tế bào
b) Nơi kiểm soát sự ra, vào tế bào của các chất
c) Nơi sản xuất năng lượng có thể sử dụng trực tiếp cho tế bào
d) Nơi tiêu hóa các bào quan bị hỏng
e) Nơi khử độc bằng cách chuyển hydrogen đến các chất độc, alcohol
f) Nơi chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học của carbohydrate
g) Nơi tổng hợp và đóng gói protein, lipid đưa đến bào quan khác
h) Nâng đỡ và duy trì hình dạng tế bào
CH tr 25 5.62
Tế bào hồng cầu trưởng thành có chức năng vận chuyển oxygen đến các tế bào và mô trong cơ thể. Tế bào hồng
cầu không có ti thể. Hãy giải thích điều này.
Phương pháp giải:
Tế bào hồng cầu tiến hóa theo hướng cấu tạo phù hợp chức năng nhất có thể.
CH tr 25 5.63
Tại sao tế bào hồng cầu trưởng thành không có khả năng tổng hợp protein?
CH tr 25 5.64
Tế bào của tuyến bã nhờn ở da làm nhiệm vụ tiết chất nhờn giàu lipid trên bề mặt da. Tế bào này có lưới nội chất
trơn phát triển. Hãy giải thích đặc điểm cấu tạo này của tế bào tuyến bã nhờn.
CH tr 25 5.65
Người ta đánh dấu để theo dõi các phân tử insulin ở tế bào tuyến tụy. Hãy mô tả con đường di chuyển của các
phân tử insulin từ khi được tổng hợp đến khi được tiết ra ngoài tế bào.