Đề MNC
Đề MNC
Đề MNC
Câu 2. Trong năm tới, một MNC dự kiến dòng tiền thu vào bằng bảng Anh là GBP
10.000, chi ra là GBP15.000, tỷ giá bảng Anh là $1,50. Công ty cũng kỳ vọng dòng
tiền thu vào bằng franc Thuỵ Sỹ là CHF30.000 và chi ra CHF20.000, tỷ giá franc
Thuỵ Sỹ là $0,75. Công ty kỳ vọng dòng tiền thu vào bằng đồng peso Mexico là MXN
1.000.000 và chi ra là MXN 1.500.000, tỷ giá đồng peso là $0,20. Kết quả nào sau đây
cho thấy độ nhạy cảm giao dịch của MNC.
a. +$7.500 trên bảng Anh, -$7.500 trên franc, +$100.000 trên peso
b. – GBP 5.000, CHF 10.000, - MXN 500.000
c. – $7.500 trên bảng Anh, +$7.500 trên franc, -$100.000 trên peso
d. + GBP 5.000, - CHF 10.000, + MNX 500.000
Câu 3. Một công ty có mức cầu co giãn cao đối với sản phẩm của công ty
a. Có thể dễ dàng giảm giá hàng bán tương xứng với những biến động bất lợi
trong tỷ giá mà không cần phải tăng số lượng hàng bán
b. Có thể dễ dàng chuyển chi phí tăng cho người tiêu dùng thông qua tăng giá bán
do những thay đổi bất lợi trong tỷ giá mà không cần giảm bớt số lượng hàng
bán
c. Sẽ không có khả năng vượt qua được mức giảm doanh thu do những thay
đổi bất lợi trong tỷ giá nếu không tăng thêm số lượng hàng bán
d. Tạm thời ngừng kinh doanh sản phẩm chịu nhiều biến động của ty giá.
Câu 4. Giả dụ một công ty Mỹ có tài sản ở Anh, giá trị tài sản của chúng tính theo
đồng tiền ở địa phương là ngẫu nhiên. Để cho đơn giản, giả sử chỉ có 3 tình huống của
nền kinh tế và mỗi tình huống đều có xác suất bằng nhau. Giá trị tài sản này tại Anh
tương lai tính theo đồng tiền địa phương (P*) tương ứng với tỷ giá tương lai được xác
định, phụ thuộc vào các tình trạng của nền kinh tế.
Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG nhất?
a. Do giá theo một bước đi ngẫu nhiên, vì thế không thể phòng ngừa rủi ro
b. Công ty gặp phải rủi ro tỷ giá đáng kể vì giá tính bằng đồng tiền địa
phương của các tài sản và tỷ giá có mối tương quan xác định
c. Công ty không gặp rủi ro tỷ giá vì giá trị tính bằng đồng tiền địa phương của
các tài sản và tỷ giá có tương quan phủ định với nhau
d. Độ nhạy cảm đối với rủi ro tỷ giá có thể phòng ngừa hoàn toàn bằng các công
cụ phái sinh để bán đồng bảng Anh
Câu 5. Độ nhạy cảm chuyển đổi phản ánh độ nhạy cảm của
a. Các hoạt động ở nước ngoài của công ty đối với những biến động tỷ giá
b. Doanh thu ở nước ngoài đối với các biến động tỷ giá
c. Các báo cáo tài chính của công ty đối với các biến động tỷ giá
d. Dòng tiền của công ty đối với các biến động tỷ giá
Câu 6. Nếu đồng nội tệ mạnh lên hoặc dự kiến trở nên mạnh lên so với các ngoại tệ
khác:
a. Công ty có thể chọn địa điểm các chi nhánh sản xuất tại một quốc gia nước
ngoài có chi phí sản xuất thấp do đồng tiền tại đó được định giá thấp hơn
hoặc do các yếu tố sản xuất có giá rẻ
b. Công ty có thể cắt giảm các chi phí nghiên cứu và phát triển cho đến khi tình
trạng tỷ giá được cải thiện
c. Công ty nên từ bỏ bớt các hoạt động kinh doanh quốc tế và tập trung vào thị
phần trong nước
d. Cả 3 câu trên đều đúng.
Câu 7. Độ nhạy cảm _________ tăng lên bởi vì tính biến động của tiền tệ sẽ làm thay
đổi doanh thu và chi phí trong tương lai của công ty.
a. chính trị
b. kinh doanh
c. giao dịch
d. chuyển đổi
Câu 8. Một số người cho rằng “các doanh nghiệp không cần thiết phải xem xét rủi ro
tỷ giá”. Tranh luận nào dưới đây phản ánh điều đó?
a. Tranh luận về ngang giá sức mua
b. Tranh luận về phòng ngừa rủi ro
c. Tranh luận về đa dạng hoá tiền tệ
d. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu 9. Trong rất nhiều trường hợp, không có khả năng loại bỏ hoàn toàn cả hai độ
nhạy cảm giao dịch và chuyển đổi. Nếu phát sinh một mâu thuẫn như thế, độ nhạy
cảm nào là quan trọng nhất để quản lý có hiệu quả?
a. Cả hai đều không quan trọng
b. Độ nhạy cảm chuyển đổi
c. Độ nhạy cảm giao dịch
d. Cả hai đều quan trọng
Câu 10. Một công ty hoàn toàn kinh doanh nội địa, với chi phí sản xuất và doanh số
chỉ xảy ra trong nước,
a. Gặp phải độ nhạy cảm tỷ giá do có các nhà cạnh tranh có yếu tố nước
ngoài tại thị trường trong nước
b. Không gặp độ nhạy cảm tỷ giá do có các nhà cạnh tranh có yếu tố nước ngoài
tại thị trường trong nước
c. Không gặp độ nhạy cảm tỷ giá do thị trường hiệu quả và Ngang giá sức mua
tồn tại
d. Cả 3 câu trên đều đúng
TEST 2.
Câu 1. Giả sử hàng tháng A phải thanh toán cho B 1 triệu đô la và thanh toán cho C
1,5 triệu đô la ; B thanh toán cho A 2,2 triệu đô la và thanh toán cho C 100.000$; C
thanh toán cho A 600.000$ và thanh toán cho B 500.000$. Thực hiện netting song
phương sẽ làm tổng số tiền thanh toán là _________ và netting đa phương sẽ làm tổng
số tiền thanh toán là __________
a. 2,5 triệu đô la, 800.000$
b. b. 2,5 triệu đô la, 1,6 triệu đô la
c. 2 triệu đô la, 1,6 triệu đô la
d. 2 triệu đô la, 800.000$
Câu 2. Giả định MNC tài trợ bằng euro và không phòng ngừa rủi ro tỷ giá. Ngang giá
lãi suất tồn tại. Lãi suất tài trợ có hiệu lực sẽ ___________ lãi suất trong nước nếu tỷ
giá giao ngay đồng euro ____________ tỷ giá kỳ hạn.
a. Thấp hơn, thấp hơn
b. Thấp hơn, cao hơn
c. Bằng, bằng
d. Cao hơn, thấp hơn
Câu 3. Giả định lãi suất vay đồng bảng Anh là 7% và công ty của chúng ta dự kiến
đồng bảng giảm giá 3% trong năm sắp tới. Lãi suất tài trợ có hiệu lực là
a. 3,79%
b. 10,21%
c. 7%
d. 10%
Câu 4. Thuận lợi của quản trị tiền mặt tập trung là
a. Loại trừ được sự trì hoãn trong thanh toán
b. Giảm chi phí tài trợ
c. Công ty mẹ nắm được thông tin về hoạt động trên phạm vi toàn MNC
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 5. Giả sử một công ty ở Thái Lan có thể vay đô la Mỹ với lãi suất 8% hoặc vay
baht Thái với lãi suất 14%. Nếu baht Thái dự kiến giảm giá từ 30 THB = 1 USD vào
đầu năm đến 32 THB = 1 USD vào cuối năm. Tính lãi suất vay có hiệu lực bằng đô la
a. 8,39%
b. 15,2%
c. 1,52%
d. 9,15%
Câu 6. Netting có thể làm được tất cả những điều sau đây ngoại trừ
a. Giảm tiền trôi nổi
b. Giảm rủi ro ngoại hối
c. Giảm chi phí chuyển đổi tiền tệ
d. Giảm rủi ro pháp lý
Câu 7. Bởi vì có một khối lượng lớn tiền mặt được thanh toán giữa các công ty con
với nhau nên MNC nên sử dụng __________ để giảm thiểu chi phí chuyển đổi tiền tệ
và chi phí giao dịch.
a. Netting đa phương
b. Hộp khóa
c. Netting song phương
d. Tài khoản đa ngân hàng
Câu 8. Một MNC có thể vay ở Mỹ với lãi suất 10%. Ngoài ra công ty có thể vay tại
Đức với lãi suất 8%. Đồng euro tăng giá hay giảm giá bao nhiêu để công ty không còn
quan tâm nên vay bằng euro hay bằng đô la Mỹ?
a. Tăng 1,82%
b. Tăng 1,85%
c. Giảm 1,82%
d. Giảm 1,85%
Câu 9. Nếu một MNC Mỹ dự kiến lãi suất tài trợ có hiệu lực 10% khi vay bằng đồng
yen, lãi suất khoản vay ở Nhật là 8% thì công ty dự kiến là đồng yen Nhật đã giảm
giá.
a. Đúng
b. Sai
Câu 10. Điều nào sau đây KHÔNG được các MNC sử dụng trực tiếp như một tiêu
chuẩn cho quyết định có nên vay ngoại tệ không?
a. Tỷ giá kỳ hạn như là một dự báo
b. Ngang giá lãi suất
c. Dự báo tỷ giá hối đoái
d. Ngang giá sức mua
TEST 3.
Câu 1. Giả định lãi suất vay của đồng đôla Mỹ là 5%, bảng Anh là 4% và công ty
MNC Mỹ dự kiến thay đổi trong giá trị GBP so với USD có các kịch bản là 2%, 1%, -
2% với xác suất lần lượt là 25%, 55%, 20% trong năm sắp tới. Lãi suất tài trợ có hiệu
lực kỳ vọng của chiến lược này là:
a. 4,767%
b. 4,674%
c. 5,68%
d. 4,676%
Câu 2. Một MNC có một dự án đầu tư tại Hy Lạp với lãi suất 8%. Lãi suất ở Mỹ là
6%. Đồng euro dự kiến thay đổi như thế nào để cho công ty không còn quan tâm đến
nên đầu tư ở Mỹ hay đầu tư ở Hy Lạp?
Câu 3. Hightax chuyên sản xuất bán thành phẩm và bán tất cả cho Lowtax, đây là 2
công ty con của tập đoàn Okland, với các giả định sau:
Hãy cho biết nếu Okland thực hiện chuyển giá bằng cách giảm doanh thu của Hightax
xuống 40 triệu USD và chuyển toàn bộ nghĩa vụ vay mượn từ Lowtax qua Hightax thì
tập đoàn đạt được lợi ích gì?
a. EBT của Okland tăng 8 triệu USD
b. EAT của Lowtax tăng 1,6 triệu USD
c. Thuế TNDN của Hightax giảm 3,6 triệu USD
d. Tất cả đều sai.
Câu 4. Tập đoàn FG hiện có chi nhánh tại 5 quốc gia. Nhằm tối ưu hóa dòng tiền, FG
quyết định thực hiện thanh toán netting giữa các công ty con.
Sau khi thực hiện netting thì tổng giá trị các khoản phải trả giữa các công ty con sẽ
giảm:
a. $865.000
b. $842.000
c. $908.000
d. Cả 3 đáp án trên đều sai
Câu 5. Giả định MNC kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa đối với EUR.
Ngang giá lãi suất tồn tại. Tỷ suất sinh lợi có hiệu lực sẽ _______ lãi suất trong nước
nếu tỷ giá giao ngay tương lai của đồng euro _______ tỷ giá kỳ hạn.
a. Cao hơn, thấp hơn
b. Thấp hơn, cao hơn
c. Thấp hơn, thấp hơn
d. Không câu nào đúng
Câu 6. Giả sử một MNC đầu tư $100.000 vào Canada với lãi suất 10%. Tỷ giá giao
ngay của đô la Canada là $0,8850 khi công ty thực hiện đầu tư và $0,9865 khi đầu tư
đến hạn. Tỷ suất sinh lợi có hiệu lực của khoản đầu tư này là
a. 10,00%
b. - 1,32%
c. 22,62%
d. Không câu nào đúng
Câu 7. Công ty con A mỗi năm bán 1000 sản phẩm cho công ty con B. Thuế suất thuế
thu nhập cho công ty A là 20% và cho công ty B là 50%. Giá chuyển giao có thể được
xác định bất cứ mức nào giữa $100 và $200. Công ty mẹ nên chọn giá nào để chuyển
giao giữa A và B.
a. $200
b. $100
c. $150
d. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu 9. Điều nào sau đây KHÔNG phải là kỹ thuật tối ưu hóa dòng tiền
a. Tối đa hóa chi phí chuyển đổi tiền tệ
b. Tăng tốc dòng tiền thu vào
c. Quản lý chuyển giao tiền mặt giữa các công ty con
d. Quản lý vốn bị hạn chế chuyển về nước
Câu 10. Bank of America hiện đang xem xét khoản đầu tư vào danh mục 70% GBP
và 30% EUR với thời hạn 3 tháng. Biết lãi suất đầu tư cùng kỳ hạn của EUR và GBP
là 1% và 1,2%. Biến động tỷ giá của EUR và GBP so với USD đều là -2% với xác
suất 35% , +2% với xác suất 65%. Tỷ suất sinh lợi có hiệu lực kỳ vọng mà Bank of
America đạt được là:
a. 1,67%
b. 1,81%
c. 1,14%
d. 1,75%
TEST 5
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây của công ty sẽ dẫn đến tài trợ vốn cổ phần nhiều hơn là
tài trợ bằng nợ vay trong cấu trúc vốn của một MNC:
a. Bảo đảm của công ty mẹ trên khoản nợ của công ty con
b. Dòng tiền không ổn định
c. Vấn đề về chi phí đại diện
d. Rủi ro tín dụng thấp hơn
Câu 2: Giả sử một dự án đầu tư nước ngoài có beta 1,12; lãi suất phi rủi ro 8% và tỷ
suất sinh lợi thị trường 17%. Chi phí sử dụng vốn của dự án
a. 14.2%
b. 18.08%
c. 19.3%
d. 15.4%
Câu 3: Bằng việc xem xét cấu trúc tài chính của các công ty con nước ngoài:
a. Công ty mẹ thuận lợi hơn khi xác định tỷ số nợ trên vốn cổ phần
b. Rất tốt để phù hợp với các quy tắc của địa phương nơi công ty con đóng
c. Thuận lợi hơn để thay đổi vốn hóa trên các cơ hội đầu tư để đạt được thuế thấp
hơn, giảm rủi ro và chi phí tài trợ, và tìm kiếm thuận lợi của các thị trường vốn
khác nhau
d. Tất cả đều đúng
Câu 4: Nếu thị trường là phân cách và chi phí sử dụng vốn của các nguồn tài trợ tại
quốc gia của công ty con đóng quá cao thì các đặc điểm nào sau đây của quốc gia sẽ
làm cho tài trợ bằng vốn cổ phần nhiều hơn là tài trợ bằng nợ vay trong cấu trúc vốn
của một MNC
a. Lãi suất địa phương cao
b. Đồng tiền địa phương giảm giá
c. Chính phủ nước chủ nhà đe dọa không cho chuyển vốn về nước
d. Tất cả đều đúng
Câu 5: Các công ty có thể thu lợi từ danh sách các cổ phiếu xuyên biên giới bằng
phương cách gì?
a. Công ty có thể mở rộng các nhà đầu tư tiềm ẩn điều này sẽ dẫn tới giá cổ phiếu
cao hơn và chi phí sử dụng vốn thấp hơn
b. Danh sách các cổ phần xuyên biên giới làm tăng tính thanh khoản cổ phiếu của
công ty
c. Danh sách các cổ phần xuyên biên giới cải thiện quản lý công ty
d. Tất cả đều đúng
Câu 6: Giả định đồng euro được dự kiến tăng giá 4% mỗi năm so với đô la Mỹ. Nếu
một công ty vay đồng đô la với lãi suất 9,3% thì mức lãi suất cao nhất mà công ty có
thể chịu khi vay đồng euro là bao nhiêu giả định công ty đang cố gắng giảm chi phí tài
trợ.
a. 14%
b. 6%
c. 5,1%
d. 13,67%
Câu 7: Thuận lợi chủ yếu của đầu tư vào các công ty con nước ngoài dưới hình thức
nợ thay vì vốn cổ phần là:
a. Giảm thuế
b. Giảm tác động của kiểm soát tiền tệ
c. Cả A và B đều đúng
d. Cả A và B đều sai
Câu 8: Câu trúc của các chi nhánh nước ngoài nên:
a. Phù hợp với các tiêu chuẩn do các công ty nước ngoài khác thiết lập
b. Phù hợp với các tiêu chuẩn do các công ty địa phương thiết lập
c. Thay đổi để tận dụng những lợi thế cơ hội phí nhằm giảm rủi ro tổng thể và chi
phí tài trợ
d. Giống với cấu trúc vốn của công ty mẹ vì điều này xác định rủi ro của công ty
Câu 9: Một công ty có khả năng giảm chi phí sử dụng vốn
a. Có một cơ hội arbitrage
b. Có thể nhận diện nhiều dự án có tỷ suất sinh lợi cao hơn chi phí sử dụng vốn và
do đó gia tăng giá trị công ty
c. Sẽ giảm rủi ro tổng thể
d. Không câu nào đúng
Câu 10: Chi phí sử dụng vốn của MNC khác biệt nhiều so với các công ty trong nước.
Câu nào sau đây là nguyên nhân làm chi phí sử dụng vốn của MNC cao hơn
a. Đa dạng hóa quốc tế
b. Nhạy cảm với rủi ro tỷ giá
c. Nhạy cảm với rủi ro chính trị
d. Tất cả câu trên đều có tác động đáng kể
Câu 1: Cty của bạn có dự án tạo ra CF 500,000 euro mỗi năm trong 5 năm. Chính phủ
nước ngoài chỉ cho phép chuyển về nước 250,000 euro mỗi năm. CF nào nên được sử
dụng để tính APV?
a. 250,000 euro
b. 500,000 euro
c. Cả 2 đều đúng
● Dự án của công ty tạo ra dòng tiền 500.000 euro mỗi năm trong 5 năm.
Như vậy tổng dòng tiền tạo ra là 500.000 x 5 = 2.500.000 euro.
● Tuy nhiên, chính phủ nước ngoài chỉ cho phép chuyển về nước 250.000
euro mỗi năm. Điều này có nghĩa là chỉ có thể chuyển về 1.250.000 euro
trong 5 năm thay vì 2.500.000 euro.
● Do đó, để tính toán APV (giá trị hiện tại ròng), nên sử dụng dòng tiền
250.000 euro/năm trong 5 năm là số tiền thực tế có thể chuyển về
được, thay vì dùng con số 500.000 euro/năm ban đầu.
Như vậy, dòng tiền 250.000 euro/năm trong 5 năm mới phản ánh chính xác giá
trị thực tế của dự án và nên được sử dụng để tính toán APV. Đây là khoản tiền
thực tế công ty có thể thu được sau khi trừ đi các hạn chế của chính phủ nước
ngoài.
Câu 2: Giả định tỷ giá kỳ hạn được dùng để dự báo tỷ giá giao ngay tương lai đồng
euro. Và cũng giả định MNC tài trợ bằng euro và không phòng ngừa rủi ro tỷ giá.
Ngang giá ls tồn tại. Ls tài trợ có hiệu lực sẽ _____ ls trong nước nếu tỷ giá giao ngay
đồng euro _____ tỷ giá kỳ hạn
Câu 3: Nếu lãi suất Mỹ là 10% và ls Canada là 12%, cty dự kiến đồng đô la Canada
giảm giá theo thời gian.
a. Đúng
b. Sai
a. mất thị phần ở nước ngoài của các nhà xuất khẩu Mỹ
b. tạo ra áp lực cho các nhà xuất khẩu Mỹ tăng giá bán sp tính bằng ngoại tệ
c. cho phép các nhà nhập khẩu Mỹ giảm chi phí bằng đô la
d. cho phép các nhà xuất khẩu Mỹ tăng lợi nhuận biên
Câu 6: Một công ty không có dòng tiền vào và ra ở nước ngoài (công ty nội địa thuần
túy) dễ bị tổn thương đối với độ nhạy cảm kinh tế. Hãy chọn
a. đúng
b. sai
Câu 7: Trong mô hình APV
a. dòng tiền được tính trên quan điểm của công ty mẹ
b. tất cả đều đúng
c. mỗi dòng tiền được chiết khấu tại mức chiết khấu tương ứng với rủi ro của
dòng tiền đó
d. dòng tiền được đánh giá theo 2 bước trên cơ sở thận trọng
Câu 8: Theo em, IBM thuộc loại hình công ty đa quốc gia nào sau đây:
a. công ty tìm kiếm thị trường
b. tất cả các câu đều đúng
c. công ty giảm thiểu chi phí
d. công ty khai thác nguyên liệu thô
Câu 9: ngành sản xuất động cơ phản lực cho máy bay đòi hỏi sự cắt giảm chi phí rất
lớn, Pratt and Whiteley, một nhà sản xuất động cơ phản lực lớn của Mỹ phải đối phó
với sự cạnh tranh gay gắt từ Rolls - Royce, một nhà sản xuất động cơ của Anh. Cách
nào sau đây là tối ưu cho P&W trong việc đối phó với sự tăng giá khoảng 50% của
đồng đô la?
a. gia tăng đầu tư cho hoạt động nghiên cứu - phát triển và cắt giảm chi phí
b. tăng giá bằng ngoại tệ của các động cơ bán ở nước ngoài
c. mua đô la kỳ hạn
d. chuyển 1 vài dây chuyền sx ra nước ngoài
Câu 10: Một lợi ích của quản lý tiền mặt tập trung là:
a. các hạn chế tỷ giá có thể dễ dàng bị vô hiệu hóa
b. không câu nào đúng
c. mỗi cty con sẽ chủ động hơn trong quản trị số dư tiền mặt của cty mình
d. đầu tư của MNC vào số dư tiền mặt có thể giảm đáng kể mà không giảm khả
năng quản lý các chi phí không dự kiến trước được.
Câu 11: Một công ty Mỹ đầu tư 60% vốn vào 1 dự án tại Mỹ với TSSL mong đợi là
20% và độ lệch chuẩn là 10%. Cty này đầu tư 40% vốn vào 1 dự án tại châu Âu với
TSSL mong đợi là 30% và độ lệch chuẩn là 15%.
Nếu hệ số tương quan giữa 2 dự án này là 0,5, phương sai danh mục là bnhieu? TSSL
danh mục là bnhieu?
ĐẦU TƯ TSSL ĐỘ LỆCH
CHUẨN
MỸ 60% 20% 10%
CHÂU ÂU 40% 30% 15%
TSSL mong đợi của danh mục: 60% x 20% + 40% x 30% = 24%
phương sai danh mục (60% ^2 x 10% ^2) + (40% ^2 x 15% ^2) + 2 x 60% x 40% x
10% x 15% x 0,5 = 0,0108
Câu 12: Trong số các phương thức tiếp cận thị trường nước ngoài, MNC sẽ ưa chuộng
hình thức nào nhất? Khi quyết định đầu tư trực tiếp nước ngoài thì các nhân tố nào
ảnh hưởng đến quyết định của cty đa quốc gia?
● Các MNC thường ưa chuộng hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
để tiếp cận thị trường nước ngoài vì cho phép kiểm soát chặt chẽ hơn.
● Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định FDI của MNC bao gồm: chi phí
sản xuất, chi phí vận chuyển, thuế, hàng rào thuế quan, tỷ giá hối đoái,
chính sách địa phương, nhân công, cơ sở hạ tầng, v.v.
Câu 6: câu nào sau đây thuộc lý thuyết lợi thế so sánh ?
a. tất cả các câu đều đúng
b. bỏ qua vai trò của tính bất ổn và mức độ của các nền kinh tế
c. giả định rằng các yếu tố sản xuất là không thể dịch chuyển được
d. giả định rằng không có sự chênh lệch về chất lượng sản phẩm