So Sánh Hơn Vs Adj
So Sánh Hơn Vs Adj
So Sánh Hơn Vs Adj
IRREGULAR COMPARISON
B. PRACTICE 1
2. short ………………………………………
3. big ………………………………………
4. small ………………………………………
5. long ………………………………………
6. thick ………………………………………
7. high ………………………………………
8. old ………………………………………
9. good ………………………………………
12 .fat ………………………………………
Ex3: Em hãy viết lại những câu sau sao cho nghĩa không đổi sử dụng các
hình thức so sánh thích hợp.
=> Tom is
=>My father is
=> Nam is
Ex4: Điền vào chỗ trống dạng đúng của so sánh hơn
→ My sister ____________________________________________
→ Your kitchen__________________________________________
Ex7: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống trong các câu sau.
1. She sings ........than I.
A. worse B. bad C. the worst D.
badly
2. Her office is ....... away than mine.
A. father B . more far C. farther
D. farer
3. This chair is _________ than the other.
A. comfortable B. the
comfortable
C. more comfortable D. most
comfortable
4. My house is ....... hers.
A. cheap than B. cheaper C. more cheap than D. cheaper than
5. A boat is ....... than a plane.
A. slower B. slowest C. more slow
D. more slower
6. This road is ....... than that road.
A. narrower B. narrow C. the most narrow
D. more narrower
7. Tom is ....... than David.
A. handsome B. the more
handsome
C. more handsome D. the most
handsome
8. Jupiter is ....... planet in the solar system.
A. the biggest B. the bigger C. bigger
D. biggest
9. English is thought to be ....... than Math.
A. harder B. the more hard C. hardest
D. the hardest
10. The English test was ....... than I thought it would be.
A. the easier B. more easy C. easiest D.
easier
A. Lý thuyết
1.Các trạng từ, tính từ
Tính từ ngắn là các tính từ chỉ có một âm tiết như short, good,
bad…. Hay tính từ có hai âm tiết nhưng có kết thúc bằng –y, –
le,–ow, –er, –et. Ví dụ như clever, sweet… Còn tính từ có 3 âm
tiết trở lên thì được chia vào nhóm tính từ dài.
B. Thực hành
Ex1: Sử dụng so sánh bằng để hoàn thiện
7. This yogurt (not/ taste/ good) …………. the one I bought last
week.
Ex3: Viết lại câu so sánh bằng dựa theo gợi ý có sẵn
2. Sam did not do well in the English test. Julia did better in the
English test. (do/well)
→ Sam_____________Julia.
3. The impala runs 90km per hour. The cheetah runs 120km per
hour. (run/fast)
→ The impala____________________________
4. The first exam was difficult. The second exam was difficult
too. (was/difficult)
→ Roubaix ______________________________
6. Tina is 1.60cms tall. Sarah is 1.60cms tall. (is/tall)
→ Italy_______________________________
→ Paul ________________________________
→ My dad’s face______________________________
10. Kevin talks very quietly. Tom talks more loudly. (talk/loudly)
→ Kevin_________________________________
Ex3:
6. Kai reads …….......... books than Daniel but Tom reads the
…….......... (many/many)
⇒ Amy is …………………………………………………………………….
⇒ His house is
…………………………………………………………………..
Ví dụ: She can run twice as fast as her brother. (Cô ấy có thể
chạy nhanh gấp đôi so với anh trai cô ấy.
Ví dụ: The more you practice, the better you will become. (Bạn
càng luyện tập nhiều, bạn càng trở nên giỏi hơn.)
• The earlier you arrive, the better seats you will get. (Càng
đến sớm, bạn sẽ nhận được ghế ngồi tốt hơn.)