Conlie
- Bahasa Melayu
- 閩南語 / Bân-lâm-gú
- Brezhoneg
- Català
- Cebuano
- Čeština
- Deutsch
- English
- Español
- Esperanto
- Euskara
- Français
- Italiano
- Ladin
- Latina
- Magyar
- Malagasy
- Nederlands
- Нохчийн
- Occitan
- Polski
- Português
- Română
- Simple English
- Slovenčina
- Српски / srpski
- Srpskohrvatski / српскохрватски
- Svenska
- Татарча / tatarça
- Українська
- Vèneto
- Winaray
- Zazaki
- 中文
Giao diện
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đây là phiên bản hiện hành của trang này do JohnsonLee01Bot (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 22:05, ngày 18 tháng 8 năm 2020 (→top: clean up, replaced: → (16) using AWB). Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang.
Phiên bản vào lúc 22:05, ngày 18 tháng 8 năm 2020 của JohnsonLee01Bot (thảo luận | đóng góp) (→top: clean up, replaced: → (16) using AWB)
(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)
Conlie | |
Hành chính | |
---|---|
Quốc gia | Pháp |
Vùng | Pays de la Loire |
Tỉnh | Sarthe |
Quận | Mamers |
Tổng | Conlie (chef-lieu) |
Xã (thị) trưởng | Raoul Marteau (2008–2014) |
Thống kê | |
Diện tích đất1 | 17,16 km2 (6,63 dặm vuông Anh) |
Nhân khẩu2 | 1.778 (2006 [1]) |
- Mật độ | 104/km2 (270/sq mi) |
INSEE/Mã bưu chính | 72089/ 72240 |
1 Dữ liệu địa chính Pháp loại trừ các hồ và ao lớn hơn 1 km² (0.386 dặm vuông hoặc 247 acre) cũng như các cửa sông. | |
2 Dân số không tính hai lần: cư dân của nhiều xã (ví dụ, các sinh viên và quân nhân) chỉ tính một lần. |
Conlie là một xã thuộc tỉnh Sarthe trong vùng Pays-de-la-Loire tây bắc nước Pháp. Xã này có diện tích 17,16 km2, dân số năm 2006 là 1778 người.
Trong thời chiến tranh Pháp-Phổ, đây là nơi đóng trại Conlie.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]