Location via proxy:   [ UP ]  
[Report a bug]   [Manage cookies]                
Bước tới nội dung

Gibanica

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là một phiên bản cũ của trang này, do Amherst99 (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 08:28, ngày 26 tháng 4 năm 2024. Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang, có thể khác biệt rất nhiều so với phiên bản hiện hành.

Gibanica
Một miếng Gibanica.
Tên khácGužvara[1]
LoạiBánh ngọt
Xuất xứYugoslavia (trước đây)
Vùng hoặc bangBalkan
Nhiệt độ dùngNóng hoặc lạnh
Thành phần chínhBột Phyllo, pho mát trắng (feta, sirene), trứng
Thông tin khácCác thành phần khác bao gồm sữa, kaymak, mỡ lợn hoặc dầu hướng dương và các loại trái cây và hạt khác nhau

Gibanica (tiếng Kirin Serbia: гибаница, [ˈɡibanit͡sa]) là một món bánh ngọt truyền thống phổ biến trên khắp vùng Balkan. Nguyên liệu chủ yếu của chúng là pho mát và trứng. Công thức nấu ăn có thể từ ngọt đến mặn, và từ đơn giản đến phục vụ cho những lẽ hội và bánh Gibanica nhiều lớp công phu.

Là dẫn xuất của tiếng Slavic Nam, động từ gibati/гибати có nghĩa là "gấp; lung lay, cứng", loại bánh này đã được đề cập trong Từ điển tiếng Serbia của nhà ngôn ngữ học Vuk Stefanović Karadži vào năm 1818 và bởi một linh mục người Slovenia Jožef Kosič vào năm 1828, trong đó gibanica được mô tả như một loại bánh đặc biệt của Slovenia, là "món cần có trong các lễ cưới và được phục vụ cho công nhân sau khi hoàn thành một dự án lớn".[2] Đây là loại bánh strudel nhiều lớp, là sự pha trộn giữa sự ảnh hưởng của Thổ Nhĩ Kỳ, Áo, và Nam Tư cũ. Ngày nay, loại bánh này xuất hiện ở Slovenia, Croatia, Serbia, Bosnia và một số khu vực khác của Nam Tư cũ. Các biến thể của bánh strudel nhiều lớp này xuất hiện ở Hungary, Bulgaria, Bắc Macedonia, Hy Lạp, Thổ Nhĩ KỳSyria.[3]

Gibanica khá giống bánh cuộn óc chó, là một loại bánh mì ngọt với nhân óc chó cuộn xoắn bên trong.

Từ nguyên

Trong vốn từ vựng của Học viện Nam Tư, cũng như trong từ điển của ngôn ngữ Slav, gibanica là dẫn xuất của tiếng Croatia, động từ gíbati và động từ Serbia гибати, có nghĩa là "gấp; lung lay, cứng". Ngoài ra còn có các dẫn xuất như gibaničar/гибаничар - một người làm gibanica, một người thích ăn gibanica, và một người luôn áp đặt mình là khách và chịu chi phí thay cho người khác.[4] Một số người tin rằng từ gibanica thực sự xuất phát từ tiếng Ả Rập: gebna (جبنة) của Ai Cập, một loại pho mát mặn mềm màu trắng được sử dụng để làm nguyên liệu cho gibanica.[5]

Tham khảo

  1. ^ (Bánh vụn)David Tornquist (1966). Look East, Look West: The Socialist Adventure in Yugoslavia. MacMillan. tr. 229.
  2. ^ “Prekmurska gibanica” (bằng tiếng Anh). visitljubljana.com. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2018.
  3. ^ “Gibanica” (bằng tiếng Anh). cliffordawright.com. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2018.
  4. ^ Republika 2003.
  5. ^ “Gibanica” (bằng tiếng Serbia). republika.co.rs. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2018.

Đọc thêm

  • Zirojević, Olga (ngày 30 tháng 4 năm 2003). “Gibanica”. Republika (bằng tiếng Serbia). XV (306–307). Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2013.
  • “Gibanica, a pie like no other”. Serbia.com. ngày 4 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2013.

Liên kết ngoài