AH1
Asian Highway 1 | |
---|---|
Thông tin tuyến đường | |
Chiều dài | 20.557 km (12.774 mi) |
Các điểm giao cắt chính | |
Đầu Đông | Tokyo, Nhật Bản |
Đầu Tây | Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ |
Vị trí | |
Các quốc gia | Tokyo, Nhật Bản thông qua Hàn Quốc, Triều Tiên, Trung Quốc, Hồng Kông, Việt Nam, Campuchia, Thái Lan, Myanmar, Bangladesh, Ấn Độ, Pakistan, Afghanistan và Iran đến biên giới giữa Thổ Nhĩ Kỳ và Bulgaria ở phía Tây của Istanbul Đến ranh giới giữa nơi kết nối cuối cùng với E80 phía Đông Thái Lan, Micronesia, Indonesia, Úc, Papua New Guinea, Malaysia, Philippines, Đài Loan |
Hệ thống cao tốc | |
Đường Xuyên Á |
AH1 là tuyến đường bộ dài nhất của hệ thống xa lộ xuyên Á với tổng chiều dài 12.845 dặm (20.557 km) từ Tokyo qua Triều Tiên, Trung Quốc, Đông Nam Á và Ấn Độ đến biên giới giữa Iran, Thổ Nhĩ Kỳ và Bulgaria ở phía tây Istanbul.
Nhật Bản
[sửa | sửa mã nguồn]Đoạn qua Nhật Bản () dài 1.200 km[1] đã được bổ sung vào tuyến đường xuyên Á này vào tháng 11 năm 2003.[2] Nó chạy dọc theo các tuyến đường cao tốc có thu phí sau:
- Đường cao tốc Shuto tuyến C1 Tuyến vành đai trong đoạn từ Edobashi JCT đến Tanimachi JCT qua Takebashi JCT
- Đường cao tốc Shuto tuyến 3 Tuyến Shibuya đoạn từ Tanimachi JCT đến Lối ra Yoga (Giao lộ Tokyo)
- Đường cao tốc Tomei [3] Giao lộ Tokyo đến Komaki
- Đường cao tốc Meishin từ Komaki đến Suita qua Kyoto
- Đường cao tốc Chūgoku từ Suita đến Kobe
- Đường cao tốc San'yō từ Kobe đến Hatsukaichi qua Hiroshima
- Đường cao tốc Hiroshima (đường cao tốc đô thị) từ Hatsukaichi đến Hatsukaichi Tuyến 1
- Quốc lộ 2 từ Hatsukaichi đến Iwakuni
- Đường cao tốc San'yō từ Iwakuni đến Yamaguchi
- Đường cao tốc Chūgoku từ Yamaguchi đến Shimonoseki
- Cầu Kanmon từ Shimonoseki đến Kitakyushu
- Đường cao tốc Kyushu từ Kitakyushu đến Fukuoka
- Đường cao tốc Fukuoka Tuyến 4
- Đường cao tốc Fukuoka Tuyến 1
Từ Fukuoka, AH1 theo phà Camellia Line đi Busan, Hàn Quốc. Đường hầm Hàn Quốc – Nhật Bản được đề nghị xây dựng.
Hàn Quốc
[sửa | sửa mã nguồn]Đoạn tuyến ở Hàn Quốc () dài khoảng 500km chủ yếu theo tuyến đường cao tốc Gyeongbu.
- Chungjang-daero : Nhà ga hành khách quốc tế cảng Busan - Dong-gu, Busan.
- Beonyeong-ro : Dong-gu, Busan - Nam-gu, Busan - Suyeong-gu, Busan - Haeundae-gu, Busan - Dongnae-gu, Busan - Haeundae-gu, Busan - Geumjeong-gu, Busan.
- Đường cao tốc Gyeongbu : Busan - Yangsan - Ulsan - Gyeongju - Yeongcheon - Gyeongsan - Daegu - Chilgok - Gumi - Gimcheon - Yeongdong - Okcheon - Daejeon - Cheongju - Cheonan - Anseong - Pyeongtaek - Anseong - Yongin - Pyeongtaek - Osan - Hwaseong - Yongin - Seongnam - Seocho-gu, Seoul.
- Đường cao tốc Gyeongbu cũ (Đường cao tốc đô thị Gyeongbu): Seocho-gu , Seoul - Gangnam-gu [4].
- Hannam-daero (Cầu Hannam) : Gangnam-gu - Yongsan-gu, Seoul.
- Hầm Namsan 1 : Yongsan-gu - Jung-gu, Seoul.
- Toegye-ro: Jung-gu - Ga Seoul, Seoul.
- Tongil-ro : Ga Seoul - Jongno-gu - Seodaemun-gu - Eunpyeong-gu.
- Tongil-ro : Eunpyeong-gu, Seoul - Goyang-si - Paju-si - Cầu Thống Nhất - Panmunjom (Bàn Môn Điếm).
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
[sửa | sửa mã nguồn]Tổng chiều dài của đoạn tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên là 405 km.
- P'anmunjŏm (Bàn Môn Điếm) - Đường cao tốc Bình Nhưỡng – Kaesong
- Đường cao tốc Bình Nhưỡng – Kaesong: Kaesŏng - P'yŏngyang (Bình Nhưỡng)
- Đường cao tốc Bình Nhưỡng Huicheon: P'yŏngyang (Bình Nhưỡng) - Pyongwon-gun - Sukcheon-gun - Mundok-gun - Anju-si
- : Anju-gun - Unjon-gun - Chongju-si - Kwaksan-gun - Sonchon-gun - Tongrim-gun - Yomju-gun - Ryongchon-gun - Sinuiju-si
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
[sửa | sửa mã nguồn]Tổng chiều dài của đoạn đi qua Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa () là 4.283 km.
- Trong phạm vi Đan Đông: Cầu sông Áp Lục mới - Đường giữa Binjiang () - Đường Chunsan - Bùng binh Quảng trường Nhân dân - Đại lộ Côn Sơn - Đường Hoa Viên ()
- G1113: Đan Đông - Thẩm Dương (Xiashengou JCT)
- Trong phạm vi Thẩm Dương: G1501: Xiashengou JCT - Jinbaotai JCT - Beiliguan JCT
- G1: Thẩm Dương (Beiliguan JCT) - Bắc Kinh (Shiyuan JCT)
- Trong phạm vi Bắc Kinh: G4501: Shiyuan JCT - Maju JCT - Shuangyuan JCT - Fangshan Liyuan JCT
- G4: Bắc Kinh (Fangshan Liyuan JCT) - Thạch Gia Trang - Trịnh Châu - Tín Dương - Vũ Hán - Trường Sa - Quảng Châu (Thái Hòa JCT)
- Trong phạm vi Quảng Châu: G1508: Thái Hòa JCT - Long Sơn JCT - Lạc Bình JCT - Hoàng Giang JCT
- G80: Quảng Châu - Nam Ninh
- G7211: Nam Ninh - Hữu Nghị Quan
Nhánh Quảng Châu - Hồng Kông
[sửa | sửa mã nguồn]- G1508: Thái Hòa JCT - Huocun JCT
- G4: Quảng Châu (Huocun JCT) - Đông Hoản - Thâm Quyến
Việt Nam
[sửa | sửa mã nguồn]- Quốc lộ 1: Cửa khẩu Hữu Nghị/Chi Lăng
- Đường cao tốc Bắc - Nam phía Đông (đoạn Chi Lăng – Hà Nội): Bắc Giang – Bắc Ninh – Hà Nội
- Đường vành đai 3 (Hà Nội): IC Ninh Hiệp – IC Pháp Vân
- Đường cao tốc Bắc - Nam phía Đông (đoạn Hà Nội – Diễn Châu): Hà Nội – Phủ Lý – Ninh Bình – Thanh Hóa - Diễn Châu – Vinh – Bãi Vọt
- Quốc lộ 1: Hồng Lĩnh - Hà Tĩnh – Đồng Hới – Đông Hà
- Đường cao tốc Bắc - Nam phía Đông (đoạn Cam Lộ – Quảng Ngãi): Cam Lộ – Huế – Đà Nẵng – Tam Kỳ – Quảng Ngãi (đoạn Cam Lộ - Hòa Liên và Túy Loan - Quảng Ngãi được kết nối qua tuyến tránh Nam Hải Vân tại TP. Đà Nẵng)
- Quốc lộ 1: Quy Nhơn – Tuy Hòa – Nha Trang (có một đoạn đi trùng tại hầm Cù Mông và hầm Đèo Cả)
- Đường cao tốc Bắc - Nam phía Đông (đoạn Nha Trang – Dầu Giây): Nha Trang – Cam Lâm – Phan Rang – Vĩnh Hảo – Phan Thiết – Dầu Giây
- , Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây (đoạn Lộ 25 – Phú Hữu)
- Được kết nối qua đường Vành đai 2 (đoạn từ Phú Hữu đến Khu Công nghệ cao) (tạm thời)
- Được kết nối qua Xa lộ Hà Nội (đoạn từ Khu Công nghệ cao đến Trạm 2) (tạm thời)
- Quốc lộ 1: Thành phố Hồ Chí Minh
- Quốc lộ 22: Thành phố Hồ Chí Minh – Cửa khẩu Mộc Bài/Tây Ninh
Trong tương lai, khi (đoạn Hữu Nghị Quan – Chi Lăng, Bãi Vọt – Cam Lộ, nâng cấp tuyến tránh Nam Hải Vân ở TP. Đà Nẵng, Quảng Ngãi – Nha Trang (bao gồm cả đoạn qua hầm Cù Mông và hầm Đèo Cả), Long Thành - Bến Lức), (đoạn Long Trường – Tân Thạnh Đông và đoạn Vĩnh Thanh - Bến Lức - Tân Thạnh Đông) và sẽ trở thành tuyến đường chính của đường AH1 khi hoàn thành, còn và sẽ chỉ được coi là tuyến nhánh phụ của đường này.
Campuchia
[sửa | sửa mã nguồn]Sau này, khi cao tốc Bavet - Phnom Penh kết hợp với đường vành đai 3 Phnom Penh và cao tốc Phnom Penh - Siem Reap - Poipet hoàn thành sẽ trở thành đường AH1.
Thái Lan
[sửa | sửa mã nguồn]- Quốc lộ 33: Aranyaprathet - Kabin Buri - Hin Kong
- Quốc lộ 1: Hin Kong - Bang Pa-In
- Quốc lộ 32: Bang Pa-In - Nakhon Sawan - Tak - Mae Sot
- Quốc lộ 1: Nhánh từ Bang Pa-In đến Bangkok
- Quốc lộ 12: Tak - Mae Sot
Myanmar
[sửa | sửa mã nguồn]- Quốc lộ 8: Myawaddy - Payagyi
- Đường 1 Payagyi - Meiktila - Mandalay - Tamu
- Đường một nhánh từ Payagyi đến Yangon
Ấn Độ (Đông)
[sửa | sửa mã nguồn]- Quốc lộ 102: Moreh - Imphal
- Quốc lộ 2: Imphal - Viswema - Kohima
- Quốc lộ 29: Kohima - Chümoukedima - Dimapur - Doboka
- Quốc lộ 27: Doboka - Nagaon - Jorabat
- Quốc lộ 6: Jorabat - Shillong
- Quốc lộ 206: Shillong - Dawki
Bangladesh
[sửa | sửa mã nguồn]- Quốc lộ N2: Tamabil - Sylhet - Kanchpur - Dhaka
- Quốc lộ N8: Đường cao tốc Bangabandhu Sheikh Mujibur Rahman
- Quốc lộ N804: Bhanga, Faridpur - Alipur, Faridpur
- Quốc lộ N803: Alipur, Faridpur - Goalchamot, Faridpur
- Quốc lộ N7: Faridpur - Jashore
- Quốc lộ N706: Jashore - Benapole[5]
Ấn Độ (Tây)
[sửa | sửa mã nguồn]- Quốc lộ 112: Petrapole - Barasat
- Quốc lộ 12: Barasat - Sân bay Kolkata
- Đường cao tốc Belghoria: Sân bay Kolkata - Dankuni
- Quốc lộ 19: Dankuni - Durgapur -Asansol - Dhanbad -Barhi - Mohania - Varanasi - Allahabad - Kanpur - Agra - New Delhi
- Quốc lộ 44: New Delhi - Sonipat - Ambala - Jalandhar
- Quốc lộ 3: Jalandhar - Amritsar - Attari
Pakistan
[sửa | sửa mã nguồn]- Đường Grand Trunk, Wagah — Lahore
- Đường cao tốc M-2: Lahore — Islamabad
- Đường cao tốc M-1: Islamabad — Peshawar
- Quốc lộ N-5: Peshawar — Torkham
Afghanistan
[sửa | sửa mã nguồn]- Đường vành đai Afghanistan (Quốc lộ 1): Jalalabad - Kabul - Kandahar - Dilaram - Herat - Islam Qala
Iran
[sửa | sửa mã nguồn]- Đường 36: Islam Qala - Taybad
- Đường 97: Taybad- Sang Bast
- Đường 44: Sang Bast - Shahrood - Damghan - Semnan - Tehran
- Xa lộ 2: Tehran - Qazvin - Tabriz
- Đường 32: Tabriz - Bazargan
Thổ Nhĩ Kỳ
[sửa | sửa mã nguồn]- Đường D100: Gürbulak - Doğubayazıt - Aşkale - Refahiye
- Đường D200: Refahiye - Sivas - Ankara
- Otoyol 4 (Đường cao tốc Anatolian): Ankara - Gerede - İstanbul
- Otoyol 7: İstanbul
- Otoyol 3: İstanbul - Edirne - - Kapıkule ( Bulgaria, Đường cao tốc Maritsa)
Kết nối với đường E80
[sửa | sửa mã nguồn]Tuyến đường AH1 cũng được đánh dấu là ở Thổ Nhĩ Kỳ. E80 tiếp tục trong Mạng lưới Đường bộ Quốc tế châu Âu từ biên giới tại Kapitan Andreevo/Kapıkule đến Sofia ở Bulgaria, tiếp theo là đường cao tốc E80 đến Niš, Pristina, Dubrovnik, Pescara, Rome, Genoa, Nice, Toulouse, Burgos, Valladolid, Salamanca và cuối cùng là Lisbon trên Đại Tây Dương.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Economic and Social Commission for Asia and the Pacific, 2003 Sổ tay đường cao tốc châu Á Lưu trữ 2012-04-14 tại Wayback Machine, 2003, page 54
- ^ Economic and Social Commission for Asia and the Pacific, 2003 Sổ tay đường cao tốc châu Á Lưu trữ 2012-04-14 tại Wayback Machine, 2003, tr.3
- ^ Economic and Social Commission for Asia and the Pacific,2003 Asian Highway Handbook Lưu trữ 2012-04-14 tại Wayback Machine, 2003, page 54 shows an aerial photo of the Yokohama Aoba Interchange, placing AH1 clearly on the Tomei Expressway rather than the other Tokyo-Nagoya expressway, the Chūō Expressway.
- ^ Đoạn này đã bị hủy bỏ trong sắc lệnh chỉ định tuyến đường quốc lộ cao tốc.
- ^ “Archived copy” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2009.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
- Đường Xuyên Á
- Giao thông Iran
- Giao thông Bắc Triều Tiên
- Đường bộ tại Trung Quốc
- Giao thông Campuchia
- Giao thông Myanmar
- Giao thông Nhật Bản
- Đường bộ Afghanistan
- Đường bộ Myanmar
- Đường bộ Iran
- Đường bộ Nhật Bản
- Đường bộ Thổ Nhĩ Kỳ
- Đường bộ Bắc Triều Tiên
- Đường bộ Hàn Quốc
- Đường bộ Việt Nam
- Đường bộ Campuchia
- Đường bộ Thái Lan
- Đường bộ Ấn Độ
- Đường bộ Pakistan
- Đường bộ Bangladesh
- Giao thông Việt Nam
- Xa lộ Bangladesh