Location via proxy:   [ UP ]  
[Report a bug]   [Manage cookies]                
Bước tới nội dung

AR-15

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Súng trường AR-15
AR-15 SP1
Các kiểu súng trường AR-15 với các tùy chọn khác nhau
LoạiSúng trường tấn công
Nơi chế tạo Hoa Kỳ
Lược sử hoạt động
Phục vụ1958–nay
Sử dụng bởi
  •  UN
  •  Afghanistan
  •  Hoa Kỳ
  •  Nga
  •  Canada
  •  Israel
  •  Philippines
  •  Hàn Quốc
  •  Hồng Kông
  •  Đài Loan
  •  Lào
  •  Thái Lan
  •  Brunei
  •  Campuchia
  •  Tây Đức
  •  Đức
  •  Nam Phi
  •  Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
  •  Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
  •  Việt Nam Cộng hòa
  •  Cộng hòa Miền Nam Việt Nam
  •  Việt Nam
  • Lược sử chế tạo
    Người thiết kếEugene Stoner
    Năm thiết kế1957
    Nhà sản xuấtArmaLite, Colt, và một số hãng khác.
    Thông số
    Khối lượng2.27 kg–3.9 kg (5.5–8.5 lb)
    Độ dài nòng
  • 20 in (508 mm) (tiêu chuẩn)
  • 16 in (406 mm) (carbine)
  • 14.5 in (368 mm)
  • 24 in (610 mm)

  • Đạn.223 Remington, 5,56×45mm NATO, .300 AAC Blackout
    Cơ cấu hoạt độngNạp đạn bằng khí nén, thoi nạp đạn xoay
    Tốc độ bắn800 viên/phút [1][2][3]
    Sơ tốc đầu nòng975 m/s (3.200 ft/s)[4][5]
    Tầm bắn hiệu quả400-600 m [6][7][8]
    Chế độ nạpHộp tiếp đạn kiểu STANAG 5, 10, 20 & 30 viên
    Ngắm bắnĐiểm ruồi

    ArmaLite AR-15 là phiên bản súng trường dân dụng của M16, có thể chọn nhiều chế độ bắn, tản nhiệt khí và sử dụng băng đạn. Được sản xuất và phân phối bởi ArmaLite trong năm 1956 dựa trên AR-10 và được thiết kế để trở thành một khẩu súng trường hạng nhẹ có thể bắn một hộp đạn với tốc độ cao trọng lượng nhẹ, cỡ nòng nhỏ để cho phép lính bộ binh mang được nhiều đạn hơn.

    Do giai đoạn phát triển và sản xuất xuyên suốt thời kỳ đầu của chiến tranh lạnh, AR-15 được sử dụng phổ biến trong Chiến tranh Việt Nam.

    Đặc điểm kỹ thuật

    [sửa | sửa mã nguồn]
    • Cỡ nòng: 5,56mm.
    • Trọng lượng súng (không tính hộp tiếp đạn và dây đeo súng): 2,86 kg.
    • Chiều dài: 990,06 mm.
    • Tầm bắn xa nhất: 2653 m.
    • Tầm bắn hiệu quả: 200 m - 300 m.
    • Sơ tốc đầu nòng: 990 m/s.
    • Băng đạn: 20 viên (băng tiêu chuẩn) và có loại chứa: 30 viên.
    • Tốc độ bắn thực tế phát một: 45 - 65 phát/ phút.
    • Tốc độ bắn lý thuyết: 700 - 800 phát/ phút.
    • Tốc độ bắn thực tế liên thanh: 150 - 200 phát/ phút.
    • Các loại đạn:
    M193: Đạn thường.
    M196: Đạn vạch đường.
    XM200: Đạn hơi không đầu.
    Súng dùng chung loại đạn với M16.

    Các quốc gia sử dụng

    [sửa | sửa mã nguồn]
    •  UN
    •  Afghanistan
    •  Hoa Kỳ
    •  Nga - ORSIS-AR15J lần đầu tiên ra mắt ở Moskva nước NgaNga bắt đầu sản xuất hàng loạt súng trường tương tự AR-15 của Mỹ. Công ty giải thích rằng tính năng làm nên sự khác biệt chính của phiên bản sửa đổi là nòng do ORSIS sản xuất có khả năng tăng độ chính xác và thời gian hoạt động của súng được nâng lên đáng kể.

    Quốc gia từng sử dụng

    [sửa | sửa mã nguồn]

    Chú thích

    [sửa | sửa mã nguồn]
    1. ^ “M-16 Rifle also called AR-15”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2008.
    2. ^ “Infantry Weapons Used in Borneo”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2008.
    3. ^ “M-16/AR-15”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2008.
    4. ^ “Armalite AR-15”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2008.
    5. ^ “AR15.223 NIB”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2008.
    6. ^ “Colt AR-15”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2008.
    7. ^ “ARMALITE AR-15”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2008.
    8. ^ “Colt Model AR6721”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2008.

    Liên kết ngoài

    [sửa | sửa mã nguồn]