AT&T
Trụ sở AT&T tại Dallas, Texas | |
Tên cũ |
|
---|---|
Loại hình | Công ty đại chúng |
Mã niêm yết | |
Ngành nghề | |
Tiền thân | |
Thành lập | 5 tháng 10 năm 1983[1] |
Trụ sở chính | Whitacre Tower, Dallas, Texas, Hoa Kỳ |
Khu vực hoạt động | Toàn cầu |
Thành viên chủ chốt |
|
Sản phẩm | |
Doanh thu | 160,546 tỷ USD (2017)[2] |
20,949 tỷ USD (2017)[2] | |
29,450 tỷ USD (2017)[2] | |
Tổng tài sản | 444,097 tỷ USD (2017)[2] |
Tổng vốn chủ sở hữu | 140,861 tỷ USD (2017)[2] |
Số nhân viên | 254.000[3] |
Chi nhánh | |
Công ty con | |
Website | www |
Tập đoàn AT&T (thường được trang trí dưới dạng at&t) là một công ty viễn thông đa quốc gia có trụ sở tại Tháp Whitacre ở vùng trung tâm Dallas, Texas.[8] AT&T là hãng cung cấp dịch vụ điện thoại di động lớn thứ hai và là hãng cung cấp dịch vụ điện thoại cố định lớn nhất[9] ở Hoa Kỳ. Công ty cũng cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền băng thông rộng. AT&T là công ty lớn thứ ba ở Texas (công ty lớn nhất không hoạt động trong ngành dầu mỏ, chỉ sau ExxonMobil và ConocoPhillips, và là công ty lớn nhất ở Dallas).[10] Tính đến tháng 5 năm 2013, AT&T là công ty lớn thứ 21 trên thế giới về giá trị giao dịch,[11] và là công ty không hoạt động trong lĩnh vực dầu mỏ lớn thứ 13.[12] Tính đến năm 2014, đây cũng là công ty viễn thông di động lớn thứ 20 trên thế giới, với trên 250 triệu người dùng di động.[13]
Biểu đồ của tập đoàn AT&T Baby Bells
[sửa | sửa mã nguồn]AT&T Corporation RBOCs kết nhóm thành "Baby Bells", tách ra vào năm 1984 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
BellSouth | AT&T Corp. (non-LEC) | Ameritech | Pacific Telesis | Southwestern Bell Corp. (later SBC Communications) | Bell Atlantic | NYNEX | US West | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
GTE Corporation (non-RBOC ILEC) | Qwest (non-ILEC) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Verizon | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
AT&T Inc. (trước đó SBC) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
CenturyLink (non-RBOC ILEC) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
AT&T Inc. | Verizon | Lumen Technologies | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Restated Certificate of Incorporation of AT&T Inc. Securities and Exchange Commission. ngày 24 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2017.
- ^ a b c d e “Annual Report 2017”. AT&T. ngày 1 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018.
- ^ “3Q 2016 AT&T by the numbers” (PDF). Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2017.
- ^ “AT&T Makes Executive Appointments to Prepare for Time Warner Merge Close”. AT&T. ngày 28 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017.
- ^ “AT&T executives to run combined company after Time Warner deal”. Business Insider. ngày 28 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017.
- ^ Lieberman, David (ngày 28 tháng 7 năm 2017). “AT&T Formally Positions John Stankey To Run Time Warner's Assets”. Deadline Hollywood. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017.
- ^ Spangler, Todd (ngày 28 tháng 7 năm 2017). “AT&T Confirms John Stankey Will Oversee Time Warner Post-Merger”. Variety. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017.
- ^ Godinez, Victor và David McLemore. "AT&T moving headquarters to Dallas from San Antonio Lưu trữ 2009-06-26 tại Wayback Machine." The Dallas Morning News. Thứ bảy, 28 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- ^ Leichtman Research Group, "Research Notes," Quý 1 năm 2012, tr. 6, AT&T (#1) với 21.232.000 đầu máy điện thoại gia đình.
- ^ “Fortune 500 2010: States: Texas Companies - FORTUNE on CNNMoney.com”. Money. ngày 3 tháng 5 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2010.
- ^ “AT&T”. Forbes. tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2013.
- ^ “The World's Biggest Public Companies”. Forbes. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2012.
- ^ “AT&T Investor Briefing 2Q13” (PDF). AT&T. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2013.