Location via proxy:   [ UP ]  
[Report a bug]   [Manage cookies]                
Bước tới nội dung

Công ty Hershey

40°17′46″B 76°37′59″T / 40,2960329°B 76,6329445°T / 40.2960329; -76.6329445
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Công ty Hershey
Loại hình
Công ty đại chúng
Mã niêm yết
Ngành nghềChế biến thức ăn
Thành lập9 tháng 2 năm 1894; 130 năm trước (1894-02-09) (với tên Công ty sô-cô-la Hershey)
Lancaster, Pennsylvania, Hoa Kỳ.[1]
Người sáng lậpMilton S. Hershey
Trụ sở chínhHershey, Pennsylvania, Hoa Kỳ
Khu vực hoạt độngToàn cầu
Thành viên chủ chốt
Charles A. Davis
(Chairman)
Michele Buck
(Chủ tịch và Giám đốc điều hành)[2]
Patricia Little (Giám đốc tài chính)
Sản phẩmDanh sách các sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Hershey
Doanh thuTăng US$7.8 tỷ[3] (2018)
Tăng US$1.275 tỷ[4] (2017)
Tăng US$783 triệu[4] (2017)
Tổng tài sảnTăng US$5.554 tỷ[4] (2017)
Tổng vốn
chủ sở hữu
Giảm US$932 triệu[4] (2017)
Số nhân viên15,360 (Toàn thời gian)[4] (2017)
Websitewww.hersheys.com

Công ty Hershey, thường được gọi là Hershey, là một công ty đa quốc gia của Mỹ và là một trong những nhà sản xuất sô cô la lớn nhất trên thế giới. Nó cũng sản xuất các sản phẩm nướng, như bánh quy, bánh ngọt, sữa lắc, đồ uống và nhiều thứ khác.[5] Trụ sở chính của doanh nghiệp ở Hershey, Pennsylvania, cũng là nhà của HersheyparkThế giới sô cô la của Hershey. Nó được thành lập bởi Milton S. Hershey vào năm 1894 với tên Công ty Sôcôla Hershey, một công ty con của Công ty Caramel Lancaster. Hershey Trust Company sở hữu cổ phần thiểu số, nhưng vẫn giữ phần lớn quyền biểu quyết trong công ty.[6]

Sô cô la của Hershey có mặt trên khắp Hoa Kỳ và trên 60 quốc gia và vùng lãnh thổ.[7][8][9] Họ có ba trung tâm phân phối lớn, với công nghệ hiện đại và hệ thống quản lý lao động.[10] Ngoài ra, Hershey là thành viên của Tổ chức ca cao thế giới và cũng hợp tác với Sân vận động HersheyparkGiant Center.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ About.com Lưu trữ 2006-07-12 tại Wayback Machine. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2006.
  2. ^ “Hershey Names 11-Year Vet Michele Buck to CEO Post”.
  3. ^ “Hershey Company profile”. Craft. ngày 4 tháng 9 năm 2019.
  4. ^ a b c d e “2017 Form 10-K, The Hershey Company” (PDF). United States Securities and Exchange Commission. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2020.
  5. ^ “Hershey's Products”. The Hershey Company. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2018.
  6. ^ “2018 Combined Proxy Statement” (PDF). The Hershey Company. ngày 22 tháng 3 năm 2018. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  7. ^ “Tricks and Treats (Special)”. fool.com. ngày 26 tháng 10 năm 1999. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2012.
  8. ^ Booksense.com Lưu trữ 2006-04-20 tại Wayback Machine. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2006.
  9. ^ “The Hershey Company: NYSE:HSY quotes & news - Google Finance”. Google. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2012.
  10. ^ The Supply Chain & Logistics Institute # Chris Malon, Hershey Foods. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2006.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Trang chủ
  • Trang pháp nhân