Cầy mangut Pousargues
Giao diện
Dologale dybowskii | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Carnivora |
Họ (familia) | Herpestidae |
Chi (genus) | Dologale Thomas, 1920 |
Loài (species) | D. dybowskii |
Danh pháp hai phần | |
Dologale dybowskii (Pousargues, 1893)[2] | |
Dologale dybowskii là một loài động vật có vú trong họ Cầy mangut, bộ Ăn thịt. Loài này được Pousargues mô tả năm 1893.[2] Đây là loài bản địa các khu vực thảo nguyên mở của Cộng hòa Dân chủ Congo bắc, tây Uganda, Nam Sudan, và Cộng hòa Trung Phi.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Stuart, C., Stuart, T. & Hoffmann, M. (2008). Dologale dybowskii. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2009. Database entry includes a brief justification of why this species is of data deficient
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Dologale dybowskii”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Dologale dybowskii tại Wikimedia Commons