Cabanatuan
Cabanatuan | |
---|---|
— Thành phần thành phố — | |
City of Cabanatuan | |
(theo chiều kim đồng hồ): Đền tưởng niệm Camp Pangatian, Tượng thần cưỡi ngựa của tướng Antonio Luna, Nhà thờ San Nicolas de Tolentino, Tòa nhà tỉnh cũ Nueva Ecija, Đài tưởng niệm Camp Pangatian WWII | |
Ấn chương chính thức của Cabanatuan Ấn chương | |
Khẩu hiệu: Pagbabago, Progreso, Disiplina | |
Bản đồ của Nueva Ecija với Cabanatuan được tô sáng | |
Vị trí tại Philippines | |
Quốc gia | Philippines |
Vùng | Trung Luzon (Vùng III) |
Tỉnh | Nueva Ecija |
Quận | 3rd |
Thành lập | 1750 |
Thành phố | 15 tháng 6 năm 1950 |
Barangays | 89 (see Barangays) |
Chính quyền [1] | |
• Thị trưởng | Myca Elizabeth V. Vergara |
• Vice Mayor | Julius Cesar V. Vergara |
• Representative | Rosanna V. Vergara |
Diện tíchBản mẫu:PSGC detail | |
• Tổng cộng | 192,29 km2 (74,24 mi2) |
Dân số (Lỗi: thời gian không hợp lệ điều tra dân số) | |
• Tổng cộng | 327,325 |
• Mật độ | 1,700/km2 (4,400/mi2) |
Tên cư dân | Cabanatueños (Male), Cabanatueñas (Female), Cabanatuenean |
Múi giờ | PST (UTC+8) |
ZIP code | 3100 |
PSGC | Bản mẫu:PSGC detail |
Bản mẫu:Areacodestyle | +63 (0)44 |
Kiểu khí hậu | Khí hậu nhiệt đới gió mùa |
Phân loại thu nhập | 1st city income class |
Revenue (₱) | 1.893.515.963,62 (2020) |
Native languages | tiếng Kapampangan tiếng Tagalog tiếng Ilokano |
Trang web | www |
Cabanatuan, chính thức City of Cabanatuan, (Bản mẫu:Lang-tgl; tiếng Cebuano: Dakbayan sa Cabanatuan; tiếng Ilokano: Siudad ti Cabanatuan; Bản mẫu:Lang-pam; tiếng Pangasinan: Siyudad na Cabanatuan; tiếng Trung Bikol: Syudad nin Cabanatuan; tiếng Hiligaynon: Dakbanwa sang Cabanatuan; còn được biết là Cabsy), hay Thành phố Cabanatuan 1st class Thành phố của Philippines trong Tỉnh Nueva Ecija, Philippines. Theo điều tra dân số năm 2015, nó có dân số 302.231 người,[2] khiến nó trở thành thành phố đông dân nhất trong Nueva Ecija và đông dân thứ năm ở Trung Luzon.
Thành phố này nổi tiếng vì là nhà của hơn 30.000 xe ba bánh, do đó tự hào là "Thành phố ba bánh của Philippines"[3] và vị trí chiến lược của nó dọc theo Đường Thung lũng Cagayan đã biến thành phố này thành một trung tâm kinh tế, giáo dục, y tế, mua sắm giải trí và giao thông lớn ở Nueva Ecija và các tỉnh lân cận trong khu vực như Aurora và Bulacan. Nó cũng đã kiếm được biệt danh "Cổng vào phía Bắc".
Cabanatuan vẫn là thủ đô của Nueva Ecija cho đến năm 1965, khi chính phủ thành lập Thành phố Palayan gần đó là thủ đô mới của tỉnh. Thủ đô cũ của Nueva Ecija và các văn phòng chính phủ khác vẫn được sử dụng và duy trì bởi chính quyền tỉnh.
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Cabanatuan có khí hậu ẩm ướt và khô nhiệt đới (phân loại khí hậu Köppen: Aw), với thời tiết ấm áp quanh năm và mùa khô và ẩm ướt rõ rệt. Nó được quảng cáo là một trong những thành phố nóng nhất trong cả nước; vào mùa hè năm 2011 Cabanatuan đạt nhiệt độ nóng nhất ở 39,8 °C, cũng nóng nhất trong Philippines trong cùng năm đó và vào ngày 4 tháng 6 năm 2015 PAGASA đã báo cáo chỉ số nhiệt cho thành phố.
Dữ liệu khí hậu của Cabanatuan (1981–2011, extremes 1949–2012) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 36.2 (97.2) |
38.1 (100.6) |
38.8 (101.8) |
39.9 (103.8) |
40.4 (104.7) |
38.5 (101.3) |
37.0 (98.6) |
36.0 (96.8) |
37.0 (98.6) |
37.1 (98.8) |
37.5 (99.5) |
36.5 (97.7) |
40.4 (104.7) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 32.1 (89.8) |
32.8 (91.0) |
34.3 (93.7) |
36.0 (96.8) |
35.6 (96.1) |
34.3 (93.7) |
33.0 (91.4) |
32.3 (90.1) |
32.5 (90.5) |
32.9 (91.2) |
32.7 (90.9) |
32.0 (89.6) |
33.4 (92.1) |
Trung bình ngày °C (°F) | 26.4 (79.5) |
27.0 (80.6) |
28.2 (82.8) |
29.8 (85.6) |
30.0 (86.0) |
29.4 (84.9) |
28.5 (83.3) |
28.2 (82.8) |
28.2 (82.8) |
28.2 (82.8) |
27.7 (81.9) |
26.8 (80.2) |
28.2 (82.8) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 20.6 (69.1) |
21.1 (70.0) |
22.1 (71.8) |
23.5 (74.3) |
24.4 (75.9) |
24.4 (75.9) |
24.1 (75.4) |
24.1 (75.4) |
23.9 (75.0) |
23.4 (74.1) |
22.6 (72.7) |
21.7 (71.1) |
23.0 (73.4) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | 15.0 (59.0) |
15.0 (59.0) |
13.7 (56.7) |
15.8 (60.4) |
18.8 (65.8) |
19.9 (67.8) |
18.4 (65.1) |
19.0 (66.2) |
20.0 (68.0) |
18.6 (65.5) |
17.0 (62.6) |
15.1 (59.2) |
13.7 (56.7) |
Lượng mưa trung bình mm (inches) | 26.9 (1.06) |
36.6 (1.44) |
38.4 (1.51) |
57.4 (2.26) |
179.1 (7.05) |
193.7 (7.63) |
381.1 (15.00) |
382.0 (15.04) |
320.4 (12.61) |
186.4 (7.34) |
100.0 (3.94) |
42.9 (1.69) |
1.944,9 (76.57) |
Số ngày mưa trung bình | 2 | 2 | 2 | 4 | 13 | 16 | 22 | 24 | 21 | 12 | 8 | 5 | 131 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 82 | 80 | 79 | 77 | 80 | 86 | 89 | 91 | 90 | 87 | 85 | 82 | 84 |
[cần dẫn nguồn] |
Barangays
[sửa | sửa mã nguồn]Thành phố Cabanatuan được phân chia hành chính thành 89 barangays.[4]
- Aduas Centro (Aduas)
- Aduas Norte
- Aduas Sur
- Bagong Sikat
- Bagong Buhay
- Bakero
- Bakod Bayan
- Balite
- Bangad
- Bantug Bulalo
- Bantug Norte
- Barlis
- Barrera District (Poblacion)
- Bernardo District (Poblacion)
- Bitas
- Bonifacio District (Poblacion)
- Buliran
- Cabu
- Caudillo
- Calawagan (Kalawagan)
- Caalibangbangan
- Campo Tinio (Camp Tinio)
- Caridad Village
- Cinco-Cinco
- City Supermarket/Bayan (Poblacion)
- Communal
- Cruz Roja
- Daan Sarile
- Dalampang
- Dicarma (Poblacion)
- Dimasalang (Poblacion)
- Dionisio S. Garcia
- Fatima (Poblacion)
- General Luna (Poblacion)
- Hermogenes C. Concepcion, Sr.
- Ibabao-Bana
- Imelda District
- Isla (Poblacion)
- Kalikid Norte
- Kalikid Sur
- Kapitan Pepe Subdivision (Poblacion)
- Lagare
- Lourdes (Matungal-Tungal)
- M. S. Garcia
- Mabini Extension
- Mabini Homesite
- Macatbong
- Magsaysay North
- Magsaysay South
- Maria Theresa
- Matadero (Poblacion)
- Mayapyap Norte
- Mayapyap Sur
- Melojavilla (Poblacion)
- Nabao (Poblacion)
- Obrero
- Padre Burgos (Poblacion)
- Padre Crisostomo
- Pagas
- Palagay
- Pamaldan
- Pangatian
- Patalac
- Polilio
- Pula
- Quezon District (Poblacion)
- Rizdelis (Poblacion)
- Samon
- San Isidro
- San Josef Norte
- San Josef Sur
- San Juan Accfa (San Juan Poblacion)
- San Roque Norte
- San Roque Sur
- Sanbermecristi (Poblacion)
- Sangitan East
- Sangitan
- Santa Arcadia
- Santo Niño
- Sapang
- Sumacab Este
- Sumacab Norte
- Sumacab South
- Talipapa
- Valdefuente
- Valle Cruz
- Vijandre District (Poblacion)
- Villa Ofelia Subdivision (Villa Ofelia-Caridad)
- Zulueta District (Poblacion)
Nhân khẩu
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Bản mẫu:DILG detail
- ^ Census of Population (2015). "Region III (Central Luzon) Lưu trữ 2019-05-09 tại Wayback Machine". Total Population by Province, City, Municipality and Barangay. PSA. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2016.
- ^ “-”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2014. Truy cập 19 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Province: Nueva Ecija”. PSGC Interactive. Makati City, Philippines: National Statistical Coordination Board. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2013. Truy cập 21 tháng 10 năm 2013.