Cervini
Giao diện
Cervini | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Artiodactyla |
Họ (familia) | Cervidae |
Phân họ (subfamilia) | Cervinae |
Tông (tribus) | Cervini |
Genera | |
Cervini hay Hươu thực sự là một tông Hươu nai trong phân họ Cervinae (Hươu Cựu thế giới). Phân bộ này gồm có các chi là:
Phân loài
[sửa | sửa mã nguồn]- Bộ Cervini (hươu thực sự)
- Chi Dama
- Chi Axis
- Chi Rucervus
- †Rucervus schomburgki (Đã tuyệt chủng)
- Rucervis ranjitsinhi
- Rucervus branderi
- Rucervus duvaucelii
- Chi Panolia[1]
- Chi Elaphurus
- Elaphurus davidianus
- Chi Hyelaphus[1]
- Chi Rusa
- Chi Cervus
- Cervus elaphus
- Cervus pannoniensis
- Cervus maral
- Cervus corsicanus
- Hươu Yarkand (Cervus yarkandensis)
- Hươu Bactria (Cervus bactrianus)
- Hươu Thorold (Cervus albirostris)
- Cervus nippon (Hươu sao)
- Hươu sao Việt Nam (Cervus pseudaxis)
- Cervus pulchellus
- Cervus taiouanus
- Cervus hanglu
- Hươu Mãn Châu (Cervus xanthopygus)
- Hươu Tây Tạng (Cervus wallichi)
- Hươu Tứ Xuyên (Cervus macneilli)
- Cervus alashanicus
- Cervus canadensis
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Pitraa, Fickela, Meijaard, Groves (2004`). “Evolution and phylogeny of old world deer” (PDF). Molecular Phylogenetics and Evolution. 33: 880–895. doi:10.1016/j.ympev.2004.07.013. PMID 15522810. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2014. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|year=
(trợ giúp)Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)