Chakrit Buathong
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Chakrit Buathong | ||
Ngày sinh | 8 tháng 9, 1985 | ||
Nơi sinh | Phetchabun, Thái Lan | ||
Chiều cao | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền đạo chạy cánh | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Army United | ||
Số áo | 11 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2000 | Trường Thể thao Nakhon Sawan | ||
2001–2002 | Trường Suankularb Wittayalai | ||
2003–2006 | Thammasat University | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2006–2010 | BEC Tero Sasana | 92 | (23) |
2010–2013 | Police United | 20 | (11) |
2013–2015 | Chonburi | 43 | (6) |
2015–2017 | Suphanburi | 24 | (1) |
2018– | Army United | 0 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2000 | U-16 Thái Lan | 8 | (4) |
2002 | U-18 Thái Lan | 5 | (0) |
2002–2004 | U-20 Thái Lan | 14 | (6) |
2005 | U-23 Thái Lan | 17 | (7) |
2011–2012 | Thái Lan | 3 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 2 tháng 11 năm 2014 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 29 tháng 2 năm 2012 |
Chakrit Buathong (tiếng Thái: ชาคริต บัวทอง, sinh ngày 8 tháng 9 năm 1985), là một cầu thủ bóng đá người Thái Lan thi đấu ở vị trí tiền vệ chạy cánh cho câu lạc bộ Giải bóng đá Ngoại hạng Thái Lan Army United.
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Vào tháng 7 năm 2011, Chakrit được triệu tập trong trận giao hữu trước Myanmar.
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 12 tháng 11 năm 2015[1]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Số trận | Bàn thắng |
---|---|---|---|
Thái Lan | 2011 | 3 | 0 |
Tổng | 3 | 0 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Chakrit Buathong”. National-Football-Teams.com. Truy cập 17 tháng 2 năm 2016.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Profile Lưu trữ 2016-05-12 tại Wayback Machine at Goal