Charlie Adam
Adam chơi cho Liverpool F.C. vào năm 2012 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Charles Graham Adam | ||
Ngày sinh | 10 tháng 12, 1985 | ||
Nơi sinh | Dundee, Scotland | ||
Chiều cao | 1,85 m (6 ft 1 in)[1] | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1999–2003 | Dundee | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2003–2009 | Rangers F.C. | 61 | (13) |
2004–2005 | → Ross County (cho mượn) | 11 | (2) |
2005–2006 | → St. Mirren (cho mượn) | 29 | (5) |
2009 | → Blackpool F.C. (cho mượn) | 13 | (2) |
2009–2011 | Blackpool F.C. | 78 | (28) |
2011–2012 | Liverpool F.C. | 28 | (2) |
2012–2019 | Stoke City F.C. | 156 | (19) |
2019–2020 | Reading | 21 | (2) |
2020–2022 | Dundee | 49 | (7) |
Tổng cộng | 446 | (80) | |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2006 | U-21 Scotland[2] | 5 | (1) |
2006–2007 | Scotland B | 3 | (0) |
2007–2015 | Scotland | 26 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 21 tháng 4 năm 2014 (UTC) |
Charlie Adam (sinh ngày 10 tháng 12 năm 1985) là một cựu cầu thủ bóng đá người Scotland chơi ở vị trí tiền vệ.
Adam bắt đầu sự nghiệp chuyên nghiệp của mình với Rangers.[3] Anh đã dành phần lớn thời gian đầu sự nghiệp của mình dưới dạng cho mượn tại câu lạc bộ Ross County và St Mirren. Trong khi cho St Mirren mượn trong mùa giải 2005–06, Adam là thành viên của đội đã giành được cả Scottish Challenge Cup và First Division, anh thi đấu hơn 30 trận cho Saints . Khi trở lại Rangers vào cuối mùa giải 2006, anh trở thành cầu thủ thi đấu thường xuyên dưới thời các huấn luyện viên Paul Le Guen và Walter Smith. Adam cũng là một phần của đội Rangers lọt vào Chung kết UEFA Cup 2008.
Sau khi không được tin dùng tại Rangers trong mùa 2008–09, Adam được cho đội Championship của Anh Blackpool mượn. Adam tở thành cầu thủ chính thức của Blackpool vào đầu mùa 2009–10, Adam trở thành một phần không thể thiếu của đội Blackpool, dẫn dắt đội lọt vào chiến thắng play-off trước Cardiff City dẫn đến việc đội thăng hạng lên Premier League. Adam đã tỏa sáng trong mùa giải đầu tiên của anh ấy ở Premier League, màn trình diễn của anh ấy được công nhận với đề cử Cầu thủ xuất sắc nhất năm của PFA vào tháng 4 năm 2011; tuy nhiên, Blackpool bị xuống hạng vào tháng sau, và anh ấy chuyển đến Liverpool vào tháng Bảy.
Sau một mùa giải ở Anfield, Adam gia nhập Stoke City vào tháng 8 năm 2012 với mức phí 4 triệu bảng. Anh đã trải qua bảy mùa giải với Stoke, có 179 lần ra sân, trước khi gia nhập Reading vào tháng 7 năm 2019. Adam trở lại câu lạc bộ thời niên thiếu của mình Dundee vào tháng 9 năm 2020. Anh là đội trưởng của họ trong hai năm và đưa họ thăng hạng lên Scotland Premiership.
Adam đã chơi cho U21 Scotland, Scotland B và Đội tuyển bóng đá quốc gia Scotland.
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | FA Cup | League Cup | Châu Âu | Khác[A] | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giải đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Rangers | 2003–04[4] | Scottish Premier League | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 2 | 0 | |
2004–05[5] | Scottish Premier League | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 1 | 0 | ||
2005–06[6] | Scottish Premier League | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 1 | 0 | ||
2006–07[7] | Scottish Premier League | 32 | 11 | 1 | 0 | 2 | 0 | 7 | 3 | — | 42 | 14 | ||
2007–08[8] | Scottish Premier League | 16 | 2 | 3 | 0 | 2 | 0 | 11 | 2 | — | 32 | 4 | ||
2008–09[9] | Scottish Premier League | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 9 | 0 | ||
Tổng cộng | 61 | 13 | 4 | 0 | 4 | 0 | 18 | 5 | 0 | 0 | 87 | 18 | ||
Ross County (mượn) | 2004–05[5] | Giải bóng đá hạng nhất Scotland | 11 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 4 | 0 | 15 | 2 | |
Tổng cộng | 11 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 | 15 | 2 | ||
St. Mirren (mượn) | 2005–06[6] | Giải bóng đá hạng nhất Scotland | 29 | 5 | 4 | 3 | 1 | 0 | — | 3 | 1 | 37 | 9 | |
Tổng cộng | 29 | 5 | 4 | 3 | 1 | 0 | 0 | 0 | 3 | 1 | 37 | 9 | ||
Blackpool | 2008–09[9] | Championship | 13 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | — | 13 | 2 | ||
2009–10[10] | Championship | 43 | 16 | 1 | 0 | 2 | 1 | — | 3 | 2 | 49 | 19 | ||
2010–11[11] | Premier League | 35 | 12 | 0 | 0 | 1 | 1 | — | — | 36 | 13 | |||
Tổng cộng | 91 | 30 | 1 | 0 | 3 | 2 | 0 | 0 | 3 | 2 | 98 | 34 | ||
Liverpool | 2011–12[12] | Premier League | 28 | 2 | 2 | 0 | 5 | 0 | — | — | 35 | 2 | ||
2012–13[13] | Premier League | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | — | 2 | 0 | ||
Tổng cộng | 28 | 2 | 2 | 0 | 5 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 37 | 2 | ||
Stoke City | 2012–13[13] | Premier League | 27 | 3 | 1 | 0 | 0 | 0 | — | — | 28 | 3 | ||
2013–14[14] | Premier League | 31 | 7 | 2 | 1 | 2 | 0 | — | — | 35 | 8 | |||
2014–15[15] | Premier League | 29 | 7 | 3 | 0 | 3 | 0 | — | — | 35 | 7 | |||
2015–16[16] | Premier League | 22 | 1 | 1 | 0 | 2 | 0 | — | — | 25 | 1 | |||
2016–17[17] | Premier League | 24 | 1 | 1 | 0 | 2 | 0 | — | — | 27 | 1 | |||
2017–18[18] | Premier League | 11 | 0 | 1 | 1 | 2 | 0 | — | — | 14 | 1 | |||
2018–19[19] | Championship | 12 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | — | — | 15 | 0 | |||
Tổng cộng | 156 | 19 | 10 | 2 | 13 | 0 | — | — | 179 | 21 | ||||
Stoke City U23 | 2016–17[17] | — | — | — | — | — | 2[a] | 1 | 2 | 1 | ||||
2017–18[18] | — | — | — | — | — | 3[a] | 0 | 3 | 0 | |||||
2018–19[19] | — | — | — | — | — | 1[a] | 0 | 1 | 0 | |||||
Tổng cộng | — | — | — | — | 6 | 1 | 6 | 1 | ||||||
Reading | 2019–20[20] | Championship | 21 | 2 | 3 | 0 | 3 | 0 | — | — | 27 | 2 | ||
Dundee | 2020–21[21] | Scottish Championship | 22 | 5 | 2 | 0 | 4 | 1 | — | 4[b] | 1 | 32 | 7 | |
2021–22[22] | Scottish Premiership | 27 | 2 | 2 | 1 | 4 | 1 | — | — | 33 | 4 | |||
Tổng cộng | 49 | 7 | 4 | 1 | 8 | 2 | — | 4 | 1 | 65 | 11 | |||
Tổng cộng sự nghiệp | 446 | 80 | 28 | 6 | 37 | 4 | 21 | 5 | 20 | 5 | 552 | 100 |
Đội tuyển quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn]Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Scotland | |||
2007 | 2 | 0 | |
2008 | 0 | 0 | |
2009 | 1 | 0 | |
2010 | 4 | 0 | |
2011 | 8 | 0 | |
2012 | 5 | 0 | |
2013 | 4 | 0 | |
2014 | 1 | 0 | |
2015 | 1 | 0 | |
Tổng cộng | 26 | 0 |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Ross County
- Scottish Challenge Cup á quân: 2004
St Mirren
- Scottish Football League First Division: 2005–06
- Scottish Challenge Cup: 2005–06
Rangers
- Scottish Cup: 2007–08
- Scottish League Cup: 2007–08
- UEFA Cup á quân: 2007–08
Blackpool
Liverpool
Dundee FC
- Scottish Premiership play-offs: 2020–21
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Player Profile”. Premier League. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2011.
- ^ “Adam, Charlie”. www.fitbastats.com. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2012.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênyouth
- ^ “Games played by Charlie Adam in 2003/2004”. Soccerbase. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2013.
- ^ a b “Games played by Charlie Adam in 2004/2005”. Soccerbase. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2013.
- ^ a b “Games played by Charlie Adam in 2005/2006”. Soccerbase. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2013.
- ^ “Games played by Charlie Adam in 2006/2007”. Soccerbase. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2013.
- ^ “Games played by Charlie Adam in 2007/2008”. Soccerbase. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2013.
- ^ a b “Games played by Charlie Adam in 2008/2009”. Soccerbase. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2013.
- ^ “Games played by Charlie Adam in 2009/2010”. Soccerbase. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2013.
- ^ “Games played by Charlie Adam in 2010/2011”. Soccerbase. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2013.
- ^ “Games played by Charlie Adam in 2011/2012”. Soccerbase. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2013.
- ^ a b “Games played by Charlie Adam in 2012/2013”. Soccerbase. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2013.
- ^ “Games played by Charlie Adam in 2013/2014”. Soccerbase. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2013.
- ^ “Games played by Charlie Adam in 2014/2015”. Soccerbase. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2014.
- ^ “Trận thi đấu của Charlie Adam trong 2015/2016”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2017.
- ^ a b “Trận thi đấu của Charlie Adam trong 2016/2017”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2017.
- ^ a b “Trận thi đấu của Charlie Adam trong 2017/2018”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2017.
- ^ a b “Trận thi đấu của Charlie Adam trong 2018/2019”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2018.
- ^ “Trận thi đấu của Charlie Adam trong 2019/2020”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Trận thi đấu của Charlie Adam trong 2020/2021”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Trận thi đấu của Charlie Adam trong 2021/2022”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2021.
- ^ Charlie.html “Charlie Adam” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2012. - ^ “Profiles - Charlie Adam”. http://www.scottishfa.co.uk/. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2014. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ Fletcher, Paul (22 tháng 5 năm 2010). “Blackpool 3–2 Cardiff”. BBC Sport. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2022.
Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref>
với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/>
tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref>
bị thiếu