Contrast (album của Conor Maynard)
Giao diện
Contrast | ||||
---|---|---|---|---|
Album phòng thu của Conor Maynard | ||||
Phát hành | 30 tháng 7 năm 2012 | |||
Thu âm | 2011-2012 | |||
Thể loại | Pop, electropop, dance-pop, pop rock | |||
Thời lượng | 41:25 | |||
Hãng đĩa | Parlophone | |||
Sản xuất | Pharrell Williams, Stargate, Benny Blanco, The Invisible Men, Midi Mafia, Crada, Lucas Secon, Quiz & Larossi, Eagle Eye, The Arcade, Parker & James, DetoNate, Rami Afuni | |||
Thứ tự album của Conor Maynard | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ Contrast | ||||
| ||||
Contrast là album phòng thu đầu tay của nam ca sĩ người Anh Conor Maynard, được phát hành vào ngày 30 tháng 7 năm 2012. Album bao gồm các đĩa đơn "Can't Say No", "Vegas Girl" và "Turn Around". Contrast đã đạt vị trí quán quân trên bảng xếp hạng UK Albums Chart, ngoài ra album còn có mặt trên các bảng xếp hạng của Áo, Bỉ, Đan Mạch, Đức, Hà Lan, Ireland và Thụy Sĩ.
Đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn]- "Can't Say No" được phát hành vào ngày 2 tháng 3 năm 2012 và là đĩa đơn đầu tiên của album. Ca khúc này được sản xuất bởi The Invisible Men, The Arcade và được sáng tác bởi The Invisible Men, Sophie Stern, Jon Mills, Joe Dyer, Kurtis McKenzie và Maynard.
- "Vegas Girl", đĩa đơn thứ hai của album, được phát hành vào ngày 20 tháng 7 năm 2012.
- "Turn Around" được chọn làm đĩa đơn thứ ba của album. Video âm nhạc cho ca khúc được ra mắt vào ngày 10 tháng 9 năm 2012.
- "Animal" được chọn làm đĩa đơn thứ tư của album. Video âm nhạc cho ca khúc được đăng tải vào ngày 10 tháng 12 năm 2012 và sẽ được gửi đến đài phát thanh vào ngày 21 tháng 1 năm 2013. Đĩa đơn được phát hành là một bản phối khí với sự góp giọng của nam ca sĩ nhạc rap người Anh Wiley.
Danh sách ca khúc
[sửa | sửa mã nguồn]STT | Nhan đề | Sáng tác | Sản xuất | Thời lượng |
---|---|---|---|---|
1. | "Animal" | Conor Maynard, Kyle Abrahams, George Astasio, Jon Shave, Jason Pebworth, Sophie Stern, Jon Mills, Joe Dyer, Kurtis McKenzie | The Invisible Men, The Arcade | 3:16 |
2. | "Turn Around" (hợp tác với Ne-Yo) | Mikkel S. Eriksen, Tor Erik Hermansen, Benjamin Levin, Shaffer Smith | Stargate, Benny Blanco, Plan J | 3:52 |
3. | "Vegas Girl" | Maynard, Abrahams, Astasio, Shave, Pebworth, Scott Thomas, Peter Ighile, Kyle Abrahams, Dion Wardle | The Invisible Men, Parker & James | 2:49 |
4. | "Can't Say No" | Maynard, Abrahams, Astasio, Shave, Stern, Mills, Dyer, McKenzie | The Invisible Men, The Arcade | 3:14 |
5. | "Lift Off" (hợp tác với Pharrell) | Maynard, Pharrell Williams | Pharrell | 2:59 |
6. | "Mary Go Round" | Maynard, Abrahams, Astasio, Shave, Stern, Nathaniel Ledwidge | The Invisible Men, DetoNate | 3:09 |
7. | "Take Off" | Maynard, Abrahams, Astasio, Shave, Stern, Mills, Dyer, McKenzie | The Invisible Men, The Arcade | 3:36 |
8. | "Better Than You" (hợp tác với Rita Ora) | Maynard, Abrahams, Astasio, Shave, Mills, Dyer, McKenzie, Rita Ora, Tony Nilsson, John Buchanan, phối khí bởi James F Reynolds | The Invisible Men, The Arcade | 3:13 |
9. | "Another One" | Lucas Secon, Josef Larossi,&bnsp;Andreas Romdhane | Quiz & Larossi, Lucas Secon | 3:12 |
10. | "Pictures" | Kevin Risto, Waynne Nugent, Christopher Breaux | Midi Mafia | 4:09 |
11. | "Glass Girl" | Maynard, Williams | Pharrell | 4:31 |
12. | "Just In Case" | Maynard, Ray Djan, Celetia Martin, Ashton Foster | Eagle Eye | 3:17 |
Tổng thời lượng: | 41:25 |
Ca khúc tặng kèm trên iTunes | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Sản xuất | Thời lượng |
13. | "Headphones" (hợp tác với Anth) | Maynard, Abrahams, Astasio, Shave, Nilsson, Rami Afuni, Anthony Melo,' phối khí bởi James F Reynolds | The Invisible Men, Rami Afuni | 3:19 |
14. | "Drowning" | Christian Kalla, Christopher Jackson | Crada | 3:18 |
15. | "Can't Say No" (video âm nhạc) | 3:14 | ||
16. | "Vegas Girl" (video âm nhạc) | 3:39 | ||
17. | "Conorcles: The Journey So Far" (video) | 7:23 |
Xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng xếp hạng (2012) | Vị trí cao nhất |
---|---|
Australian Albums Chart[1] | 48 |
Austrian Albums Chart[2] | 72 |
Belgian Albums Chart (Flanders)[3] | 34 |
Belgian Albums Chart (Wallonia)[4] | 176 |
Danish Albums Chart[5] | 37 |
Dutch Albums Chart[6] | 73 |
German Albums Chart[7] | 69 |
Irish Albums Chart[8] | 10 |
Italian Albums Chart[9] | 15 |
Japanese Albums Chart[10] | 130 |
New Zealand Albums Chart[11] | 27 |
Scottish Albums Chart[12] | 3 |
Swiss Albums Chart[13] | 40 |
UK Albums Chart[14] | 1 |
Lịch sử phát hành
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Ngày | Định dạng | Hãng đĩa |
---|---|---|---|
Đức[15] | 27 tháng 7 năm 2012 | CD, tải kỹ thuật số | EMI |
Ba Lan[16] | 30 tháng 7 năm 2012 | ||
Anh[17][18] | Parlophone | ||
Philippines[19] | 3 tháng 8 năm 2012 | PolyEast (EMI Phils.) | |
Ý[20] | 18 tháng 9 năm 2012 | Capitol | |
Úc[21] | 21 tháng 9 năm 2012 | EMI | |
Brazil[22] | 10 tháng 10 năm 2012 | ||
Nhật[23] | 24 tháng 10 năm 2012 | EMI/SoundTown | |
Mỹ[24] | 8 tháng 1 năm 2013 | Capitol |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Conor Maynard - 'Contrast' Australian Charts”. australian-charts.com/.
- ^ “Conor Maynard - Contrast”. austriancharts.at/.
- ^ “Conor Maynard - Contrast”. ultratop.be/nl/.
- ^ “Conor Maynard - Contrast”. ultratop.be/fr/.
- ^ “Conor Maynard - Contrast”. danishcharts.com/. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2012.
- ^ “Conor Maynard - Contrast”. dutchcharts.nl/.
- ^ “Conor Maynard - Contrast”. .charts.de/.[liên kết hỏng]
- ^ “Irish Albums Chart > Archive > Week Ending: ngày 2 tháng 8 năm 2012”. GFK. ngày 2 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2012.
- ^ “Artisti - Classifica settimanale dal 17/09/2012 al 23/09/2012”. FIMI. ngày 23 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2012.
- ^ “コナー・メイナード/コナー・メイナード”. Oricon. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2012.
- ^ “Conor Maynard - 'Contrast' New Zealand Charts”. charts.org.nz/. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2012.
- ^ 11 tháng 8 năm 2012/ “Archive Chart” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). UK Albums Chart. The Official Charts Company. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2012. - ^ “Conor Maynard - Contrast”. hitparade.ch/.
- ^ 11 tháng 8 năm 2012/ “Archive Chart” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). UK Albums Chart. The Official Charts Company. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2012. - ^ “Contrast (CD) Conor Maynard”. Weltbild (Germany). Truy cập 25/08/2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
(trợ giúp) - ^ “Contrast - Maynard Conor za 43,99 zł”. Empik. Truy cập 25/08/2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
(trợ giúp) - ^ “Conor Maynard: Contrast (2012): CD”. HMV Group (UK). Truy cập 25/08/2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
(trợ giúp) - ^ “iTunes - Music - Contrast by Conor Maynard”. iTunes Store (UK). Truy cập 25/08/2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
(trợ giúp) - ^ “CONOR MAYNARD "CONTRAST" W/ FREEBIES ON AUG 3 AT ASTRO THE BLOCK!”. Facebook. Astroplus' profile. Truy cập 25/08/2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
(trợ giúp) - ^ “Contrast, disco (CD) di Maynard, Conor 5099963536928”. La Feltrinelli. Truy cập 25/08/2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
(trợ giúp) - ^ “Contrast - Australian Release”. JB Hi-Fi. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2013. Truy cập 25/09/2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
(trợ giúp) - ^ “disco (CD): Contrast: Conor Maynard:”. Saraiva.com. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2020. Truy cập 15/10/2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
(trợ giúp) - ^ “Conor Maynard - Debut Album "Conor Maynard~CONTRAST~"”. EMI Music Japan Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2012.
- ^ “Amazon.com: Contrast: Conor Maynard: MP3 Downloads”. Amazon.com. Truy cập 25/08/2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
(trợ giúp)