Location via proxy:   [ UP ]  
[Report a bug]   [Manage cookies]                
Bước tới nội dung

Corvus tasmanicus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Corvus tasmanicus
Con quạ với con mồi chết trên đường
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Họ (familia)Corvidae
Chi (genus)Corvus
Loài (species)C. tasmanicus
Danh pháp hai phần
Corvus tasmanicus
Mathews, 1912

Quạ rừng Tasmania (danh pháp khoa học: Corvus tasmanicus) là một loài chim trong họ Corvidae.[2] Quạn rừng Tasmania là loài bản địa Tasmania và một phần của miền nam Victoria, chẳng hạn như Wilsons Promontory và Portland. Các quần thể cũng được tìm thấy ở các vùng của New South Wales, bao gồm Dorrigo và Armidale. Với chiều dài 50–53 cm (20–21 in), loài quạ này có bộ lông, mỏ và chân toàn màu đen. Cũng như hai loài quạ khác ở Úc, lông đen của nó có gốc lông màu xám. Con trưởng thành có tròng trắng; những con chim non hơn có màu nâu sẫm và sau đó là tròng mắt màu lục nhạt với viền bên trong màu xanh lam. Các quần thể ở New South Wales được công nhận là một phân loài riêng biệt C. tasmanicus boreus, nhưng dường như được lồng ghép trong phân loài Tasmania về mặt di truyền.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2013). Corvus tasmanicus. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]