Crawling (bài hát)
"Crawling" | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của Linkin Park từ album Hybrid Theory | ||||
Mặt B | "Papercut" (Trực tiếp từ BBC) | |||
Phát hành | 1 tháng 3 năm 2001[1] | |||
Thu âm | New Orleans, Louisiana, 1999-2000 | |||
Thể loại | ||||
Thời lượng | 3:29 | |||
Hãng đĩa | Warner Bros. | |||
Sáng tác | Linkin Park | |||
Sản xuất | Don Gilmore | |||
Thứ tự đĩa đơn của Linkin Park | ||||
| ||||
Mẫu âm thanh | ||||
Video âm nhạc | ||||
"Crawling" trên YouTube |
"Crawling" là một bài hát của ban nhạc rock người Mỹ Linkin Park. Đây là đĩa đơn thứ 3 trong album đầu tay của họ, Hybrid Theory, và là bài hát thứ 5 trong album. Nó được phát hành vào ngày 1 tháng 3 năm 2001, là đĩa đơn thứ 3 của họ, và giành giải Grammy cho Màn trình diễn Hard Rock xuất sắc nhất năm 2002. Vào tháng 1 năm 2011, "Crawling" được phát hành trong gói DLC của Linkin Park cho trò chơi Rock Band 3.
Hoàn cảnh
[sửa | sửa mã nguồn]"Crawling" là một trong số ít bài hát trong Hybrid Theory không có phần lời hát rap của Mike Shinoda. Ca sĩ Chester Bennington nhận xét rằng "Crawling" là bài hát khó nhất của Linkin Park khi hát live, nói rằng "Crawling đã khiến tôi thấy khó khăn nhất khi hát live hơn bất kỳ bài hát nào khác." Bennington cũng bình luận về ý nghĩa của "Crawling" khi nói rằng nó được lấy cảm hứng từ những cuộc chiến của chính ông với chứng nghiện chất kích thích. "Crawling nói về cảm giác khi tôi không kiểm soát được bản thân trước ma túy và rượu...".[3]
Video âm nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Video được đạo diễn bởi Brothers Strause. Nó miêu tả xung đột nội tâm của một cô gái trẻ khi đối mặt với một mối quan hệ bị lạm dụng.
"Crawling" là video âm nhạc đầu tiên có mặt Dave Farrell trong ban nhạc. Phoenix đã trở lại Linkin Park ngay trước khi họ bắt đầu thực hiện video này.
Tính đến tháng 12 năm 2020, bài hát đã có 300 triệu lượt xem trên YouTube.
Video đã được đề cử cho Video Rock xuất sắc nhất trong Giải Video Âm nhạc của MTV. Nó đã thua "Rollin" của Limp Bizkit.[4]
Nhân sự
[sửa | sửa mã nguồn]- Chester Bennington - giọng ca chính
- Mike Shinoda - guitar đệm, ca sĩ
- Joe Hahn - bàn xoay, sampler
- Brad Delson - guitar chính, guitar bass
- Rob Bourdon - trống
Danh sách bài hát
[sửa | sửa mã nguồn]Tất cả các ca khúc được viết bởi Linkin Park.
CD đĩa đơn | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Crawling" (Phiên bản Album) | 3:29 |
2. | "Papercut" (Trực tiếp từ BBC) | 3:08 |
3. | "Backstage Video Footage" (Video) | 9:56 |
DVD đĩa đơn | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Crawling" (Video Trực tiếp) | 3:31 |
2. | "Crawling" (Phiên bản Album) | 3:29 |
3. | "4x30 Second Live Video Snippets" | 2:00 |
Xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng hàng tuần[sửa | sửa mã nguồn]
|
Bảng xếp hạng cuối năm[sửa | sửa mã nguồn]
|
Chứng nhận
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Ý (FIMI)[33] | Gold | 25.000 |
Anh Quốc (BPI)[34] | Gold | 400.000 |
Hoa Kỳ (RIAA)[1] | Gold | 500.000 |
Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến. |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Linkin Park – Crawling” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
- ^ a b Green, Chris. “Linkin Park have launched a venture capital brand, but can such a company ever be rock n' roll?”. The Independent. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2021. (June 25th, 2015). Truy cập October 11th, 2015 Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
không hợp lệ: tên “Green” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác - ^ Hyclak, Anna (17 tháng 7 năm 2009). “Linkin Park's Bennington Discusses His Drug Addiction | SPIN | Newswire”. SPIN. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Crawling”. Songfacts.com. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2009.
- ^ "Australian-charts.com – Linkin Park – Crawling" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
- ^ "Austriancharts.at – Linkin Park – Crawling" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
- ^ "Ultratop.be – Linkin Park – Crawling" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
- ^ “Eurochart Hot 100 Singles” (PDF). Music & Media. 19 (33): 7. 11 tháng 8 năm 2001. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2020.
- ^ "Musicline.de – Linkin Park Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH.
- ^ "Irish-charts.com – Discography Linkin Park" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
- ^ "Dutchcharts.nl – Linkin Park – Crawling" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
- ^ "Charts.nz – Linkin Park – Crawling" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
- ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 9 tháng 8 năm 2020.
- ^ "Swedishcharts.com – Linkin Park – Crawling" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
- ^ "Swisscharts.com – Linkin Park – Crawling" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
- ^ "Linkin Park: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
- ^ "Official Rock & Metal Singles Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 21 tháng 6 năm 2020.
- ^ "Linkin Park Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ "Linkin Park Chart History (Alternative Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ "Linkin Park Chart History (Mainstream Rock)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 30. týden 2017. Truy cập 1 tháng 8 năm 2017.
- ^ “Le Top de la semaine: Top Singles Téléchargés – SNEP (Week 30, 2017)” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2017.
- ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 3 tháng 8 năm 2017.
- ^ "Portuguesecharts.com – Linkin Park – Crawling" (bằng tiếng Anh). AFP Top 100 Singles. Truy cập 5 tháng 8 năm 2017.
- ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 30. týden 2017. Truy cập 1 tháng 8 năm 2017.
- ^ "Linkin Park Chart History (Hot Rock Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 3 tháng 8 năm 2017.
- ^ “Jahreshitparade Singles 2001”. austriancharts.at. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2020.
- ^ “Jaaroverzichten 2001”. Ultratop. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2019.
- ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2020.
- ^ “The Official UK Singles Chart 2001” (PDF). UK Singles Chart. ChartsPlus. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Hot Rock Songs – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Top AFP - Audiogest - Top 3000 Singles + EPs Digitais” (PDF) (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Linkin Park – Crawling” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2018. Chọn "2018" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Crawling" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Linkin Park – Crawling” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2020. Chọn single trong phần Format. Chọn Gold' ở phần Certification. Nhập Crawling vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]